Công nghệ 10 Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
A. Lý thuyết, Nội dung bài học
I - CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN
1. Nguyên nhân hình thành
Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất
Có 2 nguyên nhân chính hình thành đất mặn:
- Do nước biển tràn vào
- Do ảnh hưởng của nước ngầm. Về mùa khô, muối hoà tan theo các mao quản dần lên làm đất nhiễm mặn
2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn
Đất mặn có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét từ 50 – 60%.
Đất chặt, thấm nước kém. Khi bị ướt, đất dẻo, dính. Khi bị khô, đất co lại, nứt nẻ, rắn chắc, khó làm đất.
Phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu.
Hoạt động của vi sinh vật yếu
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn
a) Biện pháp cải tạo:
Biện pháp thuỷ lợi: Đắp đê ngăn nước biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lý
Biện pháp bón vôi: Khi bón vôi vào đất, cation canxi sẽ tham gia phản ứng trao đổi theo phương trình sau:
Tháo rửa nước mặn.
Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
Trồng cây chịu mặn: Làm giảm bớt Natri trong đất sau đó sẽ trồng các cây trồng khác
b) Sử dụng đất mặn
Đất mặn sau khi được cải tạo có thể sử dụng để trồng lúa, đặc biệt là các giống lúa đặc sản
Thích hợp trồng cói
Mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản
Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ đất và bảo vệ môi trường
II - CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN
1. Nguyên nhân hình thành
Đất phèn là loại đất được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh
Các xác sinh vật này bị phân hủy giải phóng ra lưu huỳnh (S)
Trong điều kiện yếm khí, lưu huỳnh (S) sẽ kết hợp với sắt (Fe) trong phù sa để tạo thành hợp chất pyrit (FeS2), trong điều kiện thoát nước, thoáng khí, FeS2 bị oxi hóa hình thành axit sunphuric (H2SO4) làm cho đất chua trầm trọng. Vì vậy, tầng chứa FeS2 còn được gọi là tầng sinh phèn
2. Đặc điểm, tính chất đất phèn
Có thành phần cơ giới nặng. Tầng đất mặt: khi khô thì cứng, nhiều vết nứt nẻ
Đất rất chua, trị số pH < 4. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng: Al3+, Fe3+, CH4, H2S
Đất có độ phì nhiêu thấp.
Hoạt động vi sinh vật rất kém.
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn
a) Biện pháp cải tạo
Biện pháp thuỷ lợi: Xây dưng hệ thống tưới tiêu nước để thau chua rửa mặn, xổ phèn (rửa phèn) và hạ thấp mạch nước ngầm
Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của nhôm tự do (Al3+)
Bón phân hữu cơ, đạm, lân và phân vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất
Cày sâu, phơi ải để quá trình chua hóa diễn ra mạnh, sau đó nước mưa, nước tưới sẽ rửa phèn
Lên luống (liếp): Lật úp đất thành luống cao. Làm vậy lớp đất phèn phía dưới được lật lên trên, gốc rạ, cỏ dại bị úp xuống tạo thành lớp đệm hữu cơ, hai bên liếp có hai rãnh tiêu phèn. Khi tưới nước ngọt vào liếp, chất phèn được hoà tan và trôi xuống rãnh tiêu.
b) Sử dụng đất phèn
Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, người ta, dùng đất phèn để trồng lúa. Nhân dân tại đây phối hợp nhiều phương pháp như: cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
Trồng cây chịu phèn
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần:
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón nhiều phân đạm, kali.
C. Bón bổ sung chất hữu cơ.
D. Tháo nước để rửa mặn.
Đáp án: D. Tháo nước để rửa mặn.
Giải thích: Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần tháo nước để rửa mặn. Sau khi rửa mặn cần bón bổ sung chất hữu cơ cho đất – SGK trang 33
Câu 2: Biện pháp cải tạo không phù hợp với đất mặn:
A. Lên liếp (làm luống) hạ thấp mương tiêu mặn.
B. Tháo nước rửa mặn.
C. Bón vôi.
D. Đắp đê, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí.
Đáp án: A. Lên liếp (làm luống) hạ thấp mương tiêu mặn.
Giải thích: Biện pháp cải tạo đất mặn: biện pháp thủy lợi, bón vôi, trồng cây chịu mặn – SGK trang 32, 33
Câu 3:Đất mặn chứa nhiều ion Na+ sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón vôi, rửa mặn.
C. A và B
D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
Đáp án: C. A và B
Giải thích: Đất mặn chứa nhiều ion Na+ nên sử dụng biện pháp: trồng cây chịu mặn, bón vôi, rửa mặn để làm giảm lượng natri trong đất – SGK trang 33
Câu 4:Ở Việt Nam, đất mặn được hình thành ở...........và cây trồng phát thích hợp trên đất mặn là..........:
A. vùng đồng bằng ven biển ; cây Cói.
B. vùng đồng bằng Bắc Bộ; cây Súng, Sen.
C. vùng đồng bằng sông Hồng; cây Vẹt.
D. vùng trung du miền núi; cây Bạch đàn, cây Keo.
Đáp án: A. vùng đồng bằng ven biển ; cây Cói.
Giải thích: Ở Việt Nam, đất mặn được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển và cây trồng phát thích hợp trên đất mặn là cây Cói – SGK trang 31, 33
Câu 5: Nguyên nhân hình thành đất phèn là do:
A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh.
B. Đất có nhiều H2SO4.
C. Đất bị ngập úng.
D. Đất có nhiều muối.
Đáp án: A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh.
Giải thích:Nguyên nhân hình thành đất phèn là do đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh – SGK trang 33
Câu 6:Quá trình hình thành S → FeS2→ H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện:
A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.
B. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí.
C.Có xác sinh vật.
D.Có chứa S.
Đáp án: A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.
Giải thích: Quá trình hình thành S → FeS2→ H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện: yếm khí, thoát nước, thoáng khí – SGK trang 33
Câu 7:Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có:
A. pH < 7.
B. pH < 4.
C. pH > 7.
D. pH > 4.
Đáp án: B. pH < 4.
Giải thích:Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có pH < 4 – SGK trang 33
Câu 8:Bón vôi cho đất phèn có tác dụng:
A. Tăng chất dinh dưỡng cho đất.
B. Bổ sung chất hữu cơ cho đất.
C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm.
D. Khử mặn.
Đáp án: C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm.
Giải thích: Bón vôi cho đất phèn có tác dụng khử chua và làm giảm độc hại của nhôm tự do – SGK trang 33
Câu 9:Đất mặn có đặc điểm:
A. Phản ứng trung tính, hơi kiềm.
B. Phản ứng chua.
C. Phản ứng kiềm.
D. Phản ứng vừa chua vừa mặn.
Hiển thị đáp ánĐáp án: A. Phản ứng trung tính, hơi kiềm.
Giải thích: Đất mặn có đặc điểm là phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu – SGK trang 31
Câu 10: Đi làm ruộng về móng chân bị vàng. Theo em đất này thuộc loại đất nào?
A. Đất mặn.
B. Đất phèn.
C. Đất xám bạc màu.
D. Đất mặn và đất phèn.
Đáp án: B. Đất phèn.
Giải thích:Đi làm ruộng về móng chân bị vàng do đất phèn
Bài viết liên quan
- Công nghệ 10 Bài 7: Một số tính chất của đất trồng
- Công nghệ 10 Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
- Công nghệ 10 Bài 11: Thực hành quan sát phẫu diện đất
- Công nghệ 10 Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường
- Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón