Bộ đề Toán 3 ôn tập Chương 2
CHƯƠNG 2: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000
Bảng nhân 6
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
6 × 7 = 42
Số cần điền vào chỗ trống là 42.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
6 × 1 = 6
6 × 6 = 36
6 × 7 = 42
6 × 9 = 54
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số 8.
Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là 48 vì 6 × 8 = 48.
Câu 4: Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?
A. 6 × 6 = 36
B. 6 × 5 = 30
C. 5 × 6 = 30
D. 5 × 6 = 36
Lời giải:
Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có 6 hình.
Có 5 tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:
6 × 5 = 30
Đáp án cần chọn là B.
Câu 5: Điền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
6×4⏟24 <6×5⏟30
Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là "<".
Câu 6: Mỗi bạn có 6 món đồ chơi. Hỏi 9 bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?
A. 15 món đồ chơi
B. 60 món đồ chơi
C. 54 món đồ chơi
D. 53 món đồ chơi
Lời giải:
9 bạn có số món đồ chơi là:
6 × 9 = 54 ( món đồ chơi)
Đáp số: 54 món đồ chơi.
Câu 7: Tích vào ô đúng hoặc sai của mỗi câu sau:
Lời giải:
6 × 9 + 6 = 60 là Đúng
6 – 1 × 6 = 30 là Sai vì 6 – 1 × 6 = 6 – 6 = 0
5 + 6 × 2 = 17 là Đúng
Câu 8: Điền số thích hợp để hoàn thành quy luật sau:
Lời giải:
Từ hai hình vẽ đầu ta thấy:
6 × 6 = 36
6 × 7 = 42
Nên hình thứ 3 là: 6 × 8 = 48
Câu 9: Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
6 × 5 + 3 = 30 + 3 = 33
6 × 7 + 6 = 42 + 6 = 48
6 × 8 = 48
15 + 6 × 3 = 15 + 18 = 33
6 + 6 × 9 = 6 + 54 = 60
Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.
Câu 10: Tìm x, biết: x : 8 = 6
Giá trị của x là:
Lời giải:
x : 8 = 6
x = 6 × 8
x = 48
Vậy giá trị của x là 48.
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
6 × = 42
Lời giải:
Ta có: 6 × 7 = 42
Số cần điền vào chỗ trống là 7.
Câu 12: Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng 24.
Lời giải:
Ta có: 3 × 8 = 4 × 6 = 6 × 4 = 20 + 4 = 24.
Tuy nhiên 20 + 4 là phép tính cộng, không phải phép tính nhân.
Vậy ta cần tích vào ba ô trống đầu đứng trước các phép nhân.
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
Câu 1: Giá trị 66 là kết quả của các phép tính nào sau đây ?
Lời giải:
a. 33 × 3 = 99
b. 33 × 2 = 66
c. 22 × 4 = 88
d. 22 × 3 = 66
Từ đó em tích vào ô trống đứng trước các phép tính thỏa mãn đề bài.
Câu 2: Tổng nào sau đây có thể viết thành phép toán 13 x 3 ?
A. 13 + 13
B. 13 + 13 + 13 + 3
C. 13 + 3
D. 13 + 13 + 13
Lời giải:
13 × 3 = 13 + 13 + 13
Đáp án cần chọn là D.
Câu 3: Điền chữ số thích hợp thay cho dấu (? ) để hoàn thành phép tính sau:
Lời giải:
- Vì 3 × 2 = 6 nên thừa số thứ hai là 3.
- Vì 3 × 3 = 9 nên chữ số hàng chục của tích bằng 9.
Em có phép tính khi hoàn thiện là:
Câu 4: Mỗi lớp ở trường em có 11 bạn tham gia biểu diễn văn nghệ. Hỏi năm lớp như vậy thì có bao nhiêu bạn tham gia biểu diễn văn nghệ?
Điền các số thích hợp để hoàn thiện lời giải cho bài toán:
Lời giải:
Năm lớp như thế thì có số bạn tham gia biểu diễn văn nghệ là:
11 × 5 = 55 (bạn)
Đáp số: 55 bạn.
Câu 5: Giá trị của 34 x 2 + 125 là:
A. 203
B. 193
C. 213
D. 191
Lời giải:
34 × 2 + 125
= 68 + 125
= 193
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6: Điền số hoặc phép toán còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán sau:
Tìm x, biết: x : 4 = 7 + 13
Lời giải:
x : 4 = 7 + 13
x : 4 = 20
x = 20 × 4
x = 80
Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là 20; 4; và 80.
Câu 7: Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ trống:
Lời giải:
24 × 2 = 48
2 × 24 = 48
Vậy 24 × 2 = 2 × 24
Dấu cần điền vào ô trống là dấu “=”.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
33dm × 3 + 89dm = dm
Lời giải:
33 dm × 3 + 89 dm
= 99 dm + 89 dm
= 188 dm
Số cần điền vào chỗ trống là: 188
Câu 9: Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi nhận định sau:
Lời giải:
a) Trong một phép nhân, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất, thừa số thứ hai gấp lên bao nhiêu lần thì tích mới cũng gấp lên bấy nhiêu lần so với tích cũ (Đ).
b) Trong một phép nhân, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất, thừa số thứ hai gấp lên bao nhiêu lần thì tích mới cũng giảm đi bấy nhiêu lần so với tích cũ (S).
Câu 10: Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với tích của 24 và 2 thì được kết quả là 96. Số cần tìm là:
A. 38
B. 48
C. 24
D. 34
Lời giải:
Gọi số cần tìm là x
Theo đề bài ta có:
x + 24 × 2 = 96
x + 48 = 96
x = 96 − 48
x = 48
Vậy giá trị của x là 48.
Số cần tìm là 48.
Đáp án cần chọn là B.
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Câu 1: Bạn Lan làm phép nhân 26 với 4 như sau:
26× 4 164
Bạn đặt tính thẳng cột và thực hiện phép nhân:
+) 4 nhân 6 là 24, viết 4 nhớ 2.
+) 2 thêm 2 là 4, 4 nhân 4 bằng 16, viết 16. Vậy kết quả của phép nhân là 164.
Theo em, bạn làm như vậy Đúng hay Sai ?
Lời giải:
Khi nhân 26 với 4 ta cần làm như sau:
+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
+ 4 nhân 2 là 8, nhớ 2 là 10, viết 10.
Kết quả của phép nhân 26 × 4 = 104.
Vậy bạn Lan làm sai.
Câu 2: Sắp xếp số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Ta có:
13 × 6 = 78;
22 × 4 = 88
Vì 36 < 78 < 87 < 88 nên thứ tự sắp xếp từ bé đến lớn là: 36; 13×6; 87; 22×4.
Câu 3: Một ngày có 24 giờ. Vậy 5 ngày sẽ có bao nhiêu giờ ?
A. 100 giờ
B. 200 giờ
C. 204 giờ
D. 120 giờ
Lời giải:
5 ngày có số giờ là:
24 × 5 = 120 (giờ)
Đáp số: 120 giờ.
Câu 4: Từ bộ ba số 5, 6, 30 và hai phép toán x và : em xây dựng được 4 phép tính.
Trong các phép tính tạo thành, có một phép tính là 6 : 5 = 30. Đúng hay sai?
Lời giải:
Từ các số và phép tính đã cho, ta viết được 4 phép tính là:
5 × 6 = 30
6 × 5 = 30
30 : 5 = 6
30 : 6 = 5
Không có phép tính nào là 6 : 5 = 30 nên đáp án cần chọn là Sai.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Lời giải:
Vì 52 × 3 = 156 nên số cần điền vào chỗ trống là 156.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Vì 18 × 3 = 54 nên số cần điền vào chỗ trống là 54.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Vậy số đó là:
Một số khi nhân với 5 cũng bằng số đó nhân với 6.
Lời giải:
Số cần tìm là số 0 vì 0 × 5 = 0 và 0 × 6 = 0.
Số cần điền vào chỗ trống là số 0.
Câu 8: Quan sát yêu cầu trong hình mẫu:
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ sau:
Lời giải:
Vì 30 + 9 = 39 và 30 × 9 = 270.
Vậy hai số cần điền lần lượt là 39 và 270.
Câu 9: Cho phép tính:
...5× 5 27...
Trong phép tính trên, chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất là:
Lời giải:
Ta có:
+) 5 × 5 = 25, viết 5 nhớ 2. Vậy chữ số hàng đơn vị của tích là 5.
+) 5 ×5 = 25, thêm 2 bằng 27. Vậy chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là 5.
55× 5 275
Vậy ta cần điền số 5 vào ô trống.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:
Lời giải:
26 × 2 + 26 × 4
= 26 × (2 + 4)
= 26 × 6
= 156
Bảng chia 6
Câu 1: Kết quả của phép chia 36 : 6 là:
A. 5
B. 9
C. 6
D. 30
Lời giải:
36 : 6 = 6
Đáp án cần chọn là C.
Câu 2: Một hàng có 6 chú bộ đội. Hỏi có 42 chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. 6 hàng
B. 5 hàng
C. 7 hàng
D. 8 hàng
Lời giải:
42 người thì xếp được số hàng là:
42 : 6 = 7 (hàng)
Đáp số: 7 hàng.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 3: Đáp án nào đã tô 16 hình ?
Lời giải:
Hình đã tô 16 hình tròn là hình A.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 4: Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ trống:
36 : 6 5
Lời giải:
Ta có:
36 ÷ 6⏟6 >5
Dấu cần điền vào chỗ trống là >.
Câu 5: Phép chia nào có thương bé nhất ?
A. 30 : 6
B. 12 : 6
C. 20 : 6
D. 42 : 6
Lời giải:
Vì các phép chia đã cho đều có số chia bằng 6 mà 12 < 20 < 30 < 42
Nên phép chia có kết quả bé nhất là 12 : 6.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Biết 26 x 2 < a < 6 x 9.
Giá trị của số a là:
Lời giải:
26 × 2 = 52
6 × 9 = 54
Vì 52 < 53 < 54 nên số aa cần tìm có giá trị là 53 .
Số cần điền vào chỗ trống là 53.
Câu 7: Nếu 6 × x = 48 thì x bằng 8. Đúng hay Sai ?
Lời giải:
Ta có:
6 × x = 48
x = 48 : 6
x = 8
Vậy nhận xét trên là đúng.
Câu 8: Đáp án nào có giá trị lớn nhất ?
A. 48 : 6 + 234
B. 48 : 6 × 4
C. 300 - 6 × 5
D. 125 + 6 × 7
Lời giải:
Ta có:
A. 48 : 6 + 234 = 6 + 234 = 242
B. 48 : 6 × 4 = 8 × 4 = 32
C. 300 – 6 × 5 = 300 – 30 = 270
D. 125 + 6 × 7 = 125 + 42 = 167
E. Vì 32 < 167 < 242 < 270 nên phép tính có giá trị lớn nhất là 300 – 6 × 5.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 9: Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng 16 tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:
A. 5 tuổi
B. 6 tuổi
C. 7 tuổi
D. 8 tuổi
Lời giải:
Năm nay con có số tuổi là:
36 : 6 = 6 (tuổi)
Đáp số: 6 tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Biết x × 6 = 18 và y : 6 = 7
Giá trị của x + y là:
Lời giải:
x × 6 = 18
x = 18 : 6
x = 3
y : 6 = 7
y = 7 × 6
y = 42
x + y = 3 + 42 = 45
Giá trị cần điền vào chỗ trống là 45.
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
x : 6 = 2 (dư 3)
x = 2 × +
x =
Lời giải:
x : 6 = 2 ( dư 3)
x = 2 × 6 + 3
x = 15
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Câu 1: Hình nào dưới đây có phần tô màu biểu diễn phân số 14?
Lời giải:
Hình biểu diễn phân số 14 là: Hình C.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 2: 16 của số nào có giá trị bằng 7?
A. 36
B. 24
C. 42
D. 66
Lời giải:
16 của 36 là: 36 : 6 = 6
16 của 24 là: 24 : 6 = 4
16 của 42 là: 42 : 6 = 7
16 của 66 là: 66 : 6 = 11
Câu 3: Đáp án nào có giá trị nhỏ nhất?
A. 12 của 30
B. 13 của 30
C. 15 của 30
D. 16 của 30
Lời giải:
Câu 4: Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi câu sau:
Lời giải:
15 của 15 là: 15 : 5 = 3
Do đó, câu a đúng, câu b,c sai.
Câu 5: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
Lời giải:
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lớp 3A có 30 bạn học sinh kiểm tra môn toán, 13 các bạn được điểm tốt, 15 các bạn được điểm khá, còn lại là các bạn được điểm trung bình. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn được điểm tốt, khá và trung bình?
Lời giải:
Số học sinh đạt điểm tốt là:
30 : 3 = 10 (bạn)
Số học sinh đạt điểm khá là:
30 : 5 = 6 (bạn)
Số học sinh đạt điểm trung bình là:
30 – 10 – 6 = 14 (bạn)
Đáp số: Tốt: 10 bạn
Khá: 6 bạn
Trung bình: 14 bạn
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta có: 8 : 2 = 4
Do đó: 12 của 8kg là 4kg
Số cần điền vào chỗ trống là 4
Câu 8: Một cửa hàng có 40m vải xanh, đã bán được 15 số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh?
A. 45 m
B. 35 m
C. 1 m
D. 8 m
Lời giải:
Cửa hàng đó đã bán số mét vải là:
40 : 5 = 8 (mét)
Đáp số: 8m.
Câu 9:
A.3 quả
B. 4 quả
C. 5 quả
D. 6 quả
Lời giải:
Trong hình có 9 quả dâu tây
13 số quả dâu trong hình là:
9 : 3 = 3
Vậy cần khoanh vào 3 quả
Đáp án cần chọn là A
Câu 10: Ghép hình vẽ với phân số thích hợp:
Lời giải:
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Câu 1: Đúng hay Sai ?
Bạn Mai đặt tính và tính phép chia như sau:
* 6 chia 2 bằng 3, viết 3; 3 nhân 2 bằng 6.
* Hạ 2, lấy 2 chia 2 được 1, viết 1; 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0.
Vậy 26 : 2 = 13.
Lời giải:
Phép chia này Mai lấy các chữ số từ hàng đơn vị đến hàng chục của số bị chia để chia cho số chia. Đó là thứ tự làm chưa đúng.
Vậy bạn Mai làm phép chia như vậy là sai.
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Câu 2: Kết quả của phép chia 69 : 3 là:
A. 32
B. 23
C. 36
D. 26
Lời giải:
Vậy 69 : 3 = 23
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Câu 3: Giá trị 14 của 88 kg là:
A. 22 kg
B. 44 kg
C. 22 kg
D. 24 kg
Lời giải:
Giá trị 14 của 88 kg là:
88 : 4 = 22 (kg)
Đáp số: 22 kg.
Câu 4: Điền số và dấu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán:
Em mua 39 cái nhãn vở và em đã dùng hết 13 số nhãn vở đó. Hỏi em đã dùng hết bao nhiêu cái nhãn vở?
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
39 3 = (nhãn vở)
Đáp số: nhãn vở
Lời giải:
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
39 : 3 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở.
Câu 5: Một cửa hàng có 84 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu giảm đi 2 lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?
Cửa hàng đó bán được số thùng dầu là: thùng
Lời giải:
Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:
84 : 2 = 42 (thùng dầu)
Đáp số: 42 thùng dầu.
Số cần điền vào chỗ trống là 42.
Câu 6: Tìm y, biết 66 : y = 3
Giá trị của y =
Lời giải:
66 : y = 3
y = 66 : 3
y = 22
Số cần điền vào chỗ trống là 22.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
1 giờ có 60 phút.
13 giờ có số phút là:
60 : 3 = 20 (phút)
Đáp số: 20 phút.
Số cần điền vào chỗ trống là 20.
Câu 8: Biết: x × 2 = 54 + 10.
Giá trị của x là:
Lời giải:
x × 2 = 54 + 10
x × 2 = 64
x = 64 : 2
x = 32
Câu 9: Ghép hai phép tính có cùng kết quả
Lời giải:
Ta có:
63 : 3 = 84 : 4 = 21
36 : 6 = 30 : 5 = 6
55 : 5 = 22 : 2 = 11
Câu 10: Một số có ba chữ số, tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng 54; chữ số hàng đơn vị bằng 12 chữ số hàng trăm.
Số đó có giá trị là:
Lời giải:
Vì 6 × 9 = 54 và chữ số hàng trăm còn chia hết cho 2 nên chữ số hàng trăm là 6; chữ số hàng chục là 9.
Chữ số hàng đơn vị bằng 12 chữ số hàng trăm nên chữ số hàng đơn vị là: 6 : 2 = 3.
Vậy số có ba chữ số cần tìm là: 693.
Phép chia hết và phép chia có dư
Câu 1: Số dư của phép chia 45 : 6 là
A. 3
B. 4
C. 5
Lời giải:
45 : 6 = 7 (dư 3)
Số dư của phép chia bằng 3.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho 5 thì số dư lớn nhất có thể là số nào?
Số dư lớn nhất có thể là số:
Lời giải:
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho 5 là 4.
Số cần điền vào chỗ trống là 4.
Câu 3: Trong một phép chia có dư, số chia là 6 thì số dư bé nhất có thể là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải:
Trong một phép chia có dư, số chia là 6 thì số dư bé nhất có thể là: 1.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 4: Có 15 người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được 5 người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:
A.3 chuyến đò
B. 4 chuyến đò
C. 5 chuyến đò
D. 6 chuyến đò
Lời giải:
Mỗi chuyến đò chở được số khách là:
5 – 1 = 4 (người)
Thực hiện phép chia ta có:
15 : 4 = 3 (dư 3)
Nếu 3 chuyến đò, mỗi chuyến đò chở 4 người khách thì còn 3 người khách chưa sang sông nên cần thêm 1 chuyến đò nữa.
Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:
3 + 1 = 4 (chuyến đò)
Đáp số: 4 chuyến đò.
Câu 5: Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia 31 : 5 ?
A. 16 : 4
B. 19 : 3
C. 32 : 6
D. 25 : 2
Lời giải:
Ta có: 31 : 5 = 6 (dư 1)
Và:
A. 16 : 4 = 4
B. 19 : 3 = 6 (dư 1)
C. 32 : 6 = 5 (dư 2)
D. 25 : 2 = 12 (dư 1)
Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.
Đáp án cần chọn là B và D.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
38 : 4 = 9 ( dư )
Lời giải:
Ta có: 38 : 4 = 9 (dư 2)
Số cần điền vào chỗ trống là 2.
Câu 7: Một phép chia có số chia là 6, thương bằng 18 và số dư là số dư lớn nhất có thể.
Số bị chia của phép chia đó là:
Lời giải:
Phép chia có số chia là 6 nên số dư lớn nhất có thể là 5.
Số bị chia của phép chia đó là:
18 × 6 + 5 = 113
Đáp số: 113.
Số cần điền vào chỗ trống là 113.
Câu 8: Một số chia cho 5 thì được 4 (dư 3).
Muốn phép chia không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất đơn vị hoặc tăng ít nhất đơn vị
Lời giải:
Số đã cho là: 4 × 5 + 3 = 23
Số 23 cần bớt đi ít nhất 3 đơn vị hoặc tăng lên ít nhất 2 đơn vị thì phép chia sẽ hết.
Ta lần lượt điền số 3 và 2 vào các ô trống.
Câu 9: Chia một số cho 5 thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.
Vậy chia số đó cho 3 thì có số dư là:
Lời giải:
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 12.
Do đó, thương của phép chia này là 12.
Số chia của phép chia đó là 5 nên số dư lớn nhất có thể bằng 4.
Số bị chia của phép chia đó là: 12 × 5 + 4 = 64
Ta có: 64 : 3 = 21 (dư 1)
Số dư của phép chia số đó cho cho 3 là 1.
Số cần điền vào chỗ trống là 1.
Câu 10: Cho phép chia có số chia và thương đều bằng nhau và đều là số lẻ có một chữ số, số dư của phép chia đó là 7. Số bị chia của phép chia đó là:
A. 88
B. 86
C. 72
D. 81
Lời giải:
Số chia và thương của phép chia là 9 vì 9 là số lẻ có 1 chữ số và lớn hơn số dư.
Số bị chia của phép chia đó là:
9 × 9 + 7 = 88
Đáp số: 88.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 11: Trong một phép chia có dư ta có:
Lời giải:
- Trong một phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia.
- Phép chia có dư thì số dư bé nhất bằng 1.
Vậy hai nhận xét cuối cùng là đúng.
Câu 12: Cho bài toán theo tóm tắt sau:
3m vải : 1 bộ quần áo
65m vải: ... bộ quần áo?
Thừa … (m ) vải ?
Đáp án đúng của bài toán này là:
A. 21 bộ
B. 22 bộ, thừa 1 m vải
C. 21 bộ, thừa 2 m vải
D. 20 bộ, thừa 5 m vải
Lời giải:
Ta có: 65 : 3 = 21 (dư 2)
Vậy có 65 m vải thì may được nhiều nhất 21 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải.
Đáp số: 21 bộ, thừa 2m vải.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 13: Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?
A. 20 : 5
B. 13 : 2
C. 30 : 3
D. 36 : 4
Lời giải:
A. 20 : 5 = 4
B. 13 : 2 = 6 (dư 1)
C. 30 : 3 = 10
D. 36 : 4 = 9
Vây phép chia có dư là phép chia số 2.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 14: Cho phép chia sau:
Đáp án nào sau đây sai ?
A. 17 : 2 = 8 (dư 1)
B. 17 = 8 × 2 + 1
C. 17 - 1 = 8 × 2
D. 17 : 2 = 8
Lời giải:
A. Đúng
B. Đúng
C. Đúng
D. Sai, vì viết thiếu số dư của phép chia.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 15: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
19 : 3 = 6 (dư 1)
58 : 5 = 11 (dư 4)
Lời giải:
19 : 3 = 6 (dư 1) là đúng
58 : 5 = 11 (dư 4) là sai vì 58 : 5 = 11 (dư 3)
Câu 16: Điền số thích hợp vào ô trống:
31 = 6 × +
Lời giải:
Vì 31 : 6 = 5 (dư 1) nên có thể viết thành:
31 = 6 × 5 + 1
Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là 5 và 1.
Câu 17: Biết: x : 3 = 9 (dư 2). Giá trị của x là:
A. 21
B. 33
C. 29
D. 25
Lời giải:
x : 3 = 9 (dư 2).
x = 9 × 3 + 2
x = 27 + 2
x = 29
Bảng nhân 7
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
7 × 6 =
Lời giải:
Ta có: 7 × 6 = 42
Vậy số cần điền là 42.
Câu 2: Phép toán 7 x 6 còn được viết là:
A. 7 + 6 + 7 + 6 + 7 + 6
B. 7 + 7 + 7 + 7 +7 + 7
C. 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7
D. 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 6
Lời giải:
7 × 6 = 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
7 × = 49
Lời giải:
Ta có: 7 × 7 = 49
Số cần điền vào chỗ trống là 7
Câu 4: Giá trị của biểu thức: 7 x 7 + 58 là:
A.108
B. 107
C. 109
D. 100
Lời giải:
Ta có: 7 × 7 + 58 = 49 + 58 = 107
Vậy giá trị của biểu thức là 107.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một tuần có 7 ngày, 9 tuần có ngày
Lời giải:
9 tuần có số ngày là:
7 × 9 = 63 (ngày)
Đáp số: 63 ngày.
Số cần điền vào chỗ trống là 63.
Câu 6: Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp: Cho: x × 2 = 7 × 6.
Lời giải:
x × 2 = 7 × 6
x × 2 = 42
x = 42 : 2
x = 21
Vậy ta lần lượt tích vào các ô Sai - Sai - Đúng.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lấy một số nhân với 7 rồi cộng với 37 thì được số bé nhất có 3 chữ số. Số đó có giá trị là
Lời giải:
Số bé nhất có 3 chữ số là:100
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 7 + 37 = 100
x × 7 = 100 − 37
x × 7 = 63
x = 63 : 7
x = 9
Số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 8: Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 7 thanh. Em cho các bạn 12 thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. 1 thanh
B. 30 thanh
C. 5 thanh
D. 25 thanh
Lời giải:
Em có số thanh sô-cô-la là:
7 × 6 = 42 (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
42 – 12 = 30 (thanh)
Đáp số: 30 thanh.
Câu 9: Đếm cách 7 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Đếm cách 7 ta được dãy số sau: 0; 7; 14; 21; 35; 42.
Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là 14; 21; 28; 35.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta có: 7 × 3 = 21; 7 × 5 = 35
7 × 7 = 49; 7 × 9 = 63.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 21; 35; 49; 63.
Câu 9: Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ trống:
7 × 4 5 × 7
Lời giải:
Ta có:
7 × 4⏟28 < 5 × 7 ⏟35
Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là <.
Câu 12: Ghép các ô có giá trị bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
17 x 4 + 25 = 68 + 25 = 93
27 x 3 + 42 = 81 + 42 = 123
37 x 4 - 35 = 148 - 35 = 113.
Từ đó em ghép cặp được các ô có giá trị bằng nhau.
Gấp một số lên nhiều lần
Câu 1: 6cm được gấp lên 3 lần thì có giá trị là:
A.9 cm
B. 12 cm
C. 18 cm
D. 15 cm
Lời giải:
6cm được gấp lên 3 lần thì có giá trị là:
6 × 3 = 18 (cm)
Đáp số: 18 (cm).
Đáp án cần chọn là C.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Gấp 22 l lên 4 lần được: l
Lời giải:
Gấp 22 ℓ lên 4 lần thì có giá trị là:
22 × 4 = 88 (ℓ)
Đáp số: 88ℓ.
Số cần điền vào chỗ trống là 88.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 8 + 7 = 15
b) 8 × 7 = 56
Lời giải:
Ta có:
a) 8 + 7 = 15
b) 8 × 7 = 56
Hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 15 và 56.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: 5 × 6 = 30 nên số cần điền vào chỗ trống là 30
Câu 5: Trang có 23 bông hoa, số hoa của Tâm gấp 3 lần số hoa của Trang. Tâm có số bông hoa là
A. 26 bông hoa
B. 20 bông hoa
C. 29 bông hoa
D. 69 bông hoa
Lời giải:
Tâm có số bông hoa là:
23 × 3 = 69 (bông hoa)
Đáp số: 69 (bông hoa).
Đáp án cần chọn là D.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số 37 được gấp lên 7 lần thì có giá trị là:
Lời giải:
Ta có: 37 × 7 = 259
Số 37 được gấp lên 7 lần thì có giá trị là: 259.
Số cần điền vào chỗ trống là: 259.
Câu 7: Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Gấp đoạn thẳng AB lên 5 lần thì được đoạn thẳng CD.
Đoạn thẳng CD nhiều hơn đoạn thẳng AB số xăng - ti - mét là: cm
Lời giải:
Độ dài đoạn thẳng CD là:
5 × 5 = 25 (cm)
Đoạn CD nhiều hơn đoạn thẳng AB số xăng-ti-mét là:
25 – 5 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm.
Câu 8: Năm nay con 6 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. 5 năm nữa, mẹ có số tuổi là:
A.30 tuổi
B. 35 tuổi
C. 25 tuổi
D. 40 tuổi
Lời giải:
Hiện nay mẹ có số tuổi là:
6 × 5 = 30 (tuổi)
55 năm nữa mẹ có số tuổi là:
30 + 5 = 35 (tuổi)
Đáp số: 35 tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Gấp đôi một nửa của 24 là:
Lời giải:
Một nửa của 24 là:
24 : 2 = 12
Gấp đôi của 12 là:
12 × 2 = 24
Vậy gấp đôi một nửa của 24 là 24.
Số cần điền vào chỗ trống là: 24.
Câu 10: Chị gái có 20 cây bút, số bút của chị gấp số bút của em 5 lần. Vậy, em có 100 chiếc bút. Đúng hay Sai?
Lời giải:
Em có số chiếc bút là:
20 : 5 = 4 (chiếc bút)
Đáp số: 4 chiếc bút.
Đáp án cần chọn là: Sai.
Câu 11: Túi thứ nhất đựng 24kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Vậy cần chuyển ở túi thứ nhất sang túi thứ hai số ki-lô-gam gạo để hai túi bằng nhau là:
A. 8 kg
B. 16 kg
C. 12 kg
D. 4 kg
Lời giải:
Túi thứ hai đựng số ki-lô-gam gạo là:
24 : 3 = 8 (kg)
Túi thứ nhất nhiều hơn túi thứ hai số ki-lô-gam gạo là:
24 – 8 = 16 (kg)
Cần chuyển từ túi thứ nhất sang túi thứ hai số ki-lô-gam để hai túi bằng nhau là:
16 : 2 = 8 (kg)
Đáp số: 8 (kg).
Bảng chia 7
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
49 : 7 =
Lời giải:
49 : 7 = 7
Số cần điền vào chỗ trống là 7.
Câu 2: Phép chia một số cho 7 có nghĩa là:
A. Tính xem số đó bằng bao nhiêu lần 7
B. Nhân số đó với 7
C. Tính xem số đó gồm bao nhiêu nhóm 6
D. Tính xem số đó bằng bao nhiêu nhóm 3 và nhóm 4
Lời giải:
Phép chia một số cho 7 nghĩa là tính xem số đó gấp bao nhiêu lần 7.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 3: Phép chia 65 : 7 = ....
A. 9
B. 10
C. 9 dư 1
D. 9 dư 2
Lời giải:
Ta có: 63 : 7 = 9
nên 65 : 7 = 9 (dư 2)
Đáp án cần chọn là D.
Câu 4: Số dư của phép chia 71:7 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
71 : 7 = 10 (dư 1)
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
14 ngày bằng tuần
Lời giải:
Một tuần có 7 ngày.
Vì 14 : 7 = 2 nên 14 ngày bằng 2 tuần.
Số cần điền vào chỗ trống là 2.
Câu 6: Tích vào ô Đúng hoặc Sai của từng nhận xét sau:
Mỗi hộp bút có 7 chiếc bút.
Lời giải:
Ta có:
28 : 7 = 4
35 : 7 = 5
Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:
a) Sai b) Đúng c) Sai.
Câu 7: 17 số vịt có trong hình là bao nhiêu con?
A. 3 con
B. 4 con
C. 5 con
D. 6 con
Lời giải:
Có 21 con vịt ở trong hình.
số vịt đó là: 21 : 7 = 3 (con vịt)
Đáp số: 3 con vịt.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 8: Giá trị của biểu thức 98 - 35:7 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây ?
A. 63 : 7
B. 5 x 9 + 45
C. 30 + 7 x 9
D. Không có biểu thức nào
Lời giải:
Ta có: 98 – 35 : 7 = 98 – 5 = 93
Và:
A. 63 : 7 = 9
B. 5 × 9 + 45 = 45 + 45 = 90
C. 30 + 7 × 9 = 30 + 63 = 93
Từ đó ta thấy biểu thức số 3 có giá trị bằng với giá trị của biểu thức cho trước.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị biểu thức 63 : 7 : 3 =
Lời giải:
63 : 7 : 3 = 9 : 3 = 3
Số cần điền vào chỗ trống là 3.
Câu 10: Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ trống:
63 : 7 77: 7
Lời giải:
63 : 7⏟9 < 77 :7⏟11
Dấu cần điền vào chỗ trống là <.
Câu 11: Giá trị của x là bao nhiêu, biết: x × 7 + 5 = 47
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
x × 7 + 5 = 47
x × 7 = 47 − 5
x × 7 = 42
x = 42 : 7
x = 6
Giá trị của x là 6
Câu 12: Có 67 l nước được rót vào các chai 7l . Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
A. 8 chai
B. 9 chai
C. 10 chai
D. 11 chai
Lời giải:
Vì 67 : 7 = 9 (dư 4) nên để đổ hết số nước đó thì cần ít nhất số chai là:
9 + 1 = 10 (chai)
Đáp số: 10 chai.
Câu 13: Bấm vào các số chia hết cho 7:
14 39 42 37 21 56
Lời giải:
Các số chia hết cho 7 là: 14, 42, 21, 56
Giảm đi một số lần
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Giảm 45 l đi 5 lần thì được l
Lời giải:
Giảm 45ℓ đi 5 lần thì được số lít là:
45 : 5 = 9 (ℓ)
Đáp số: 9 ℓ.
Số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 2: Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
Lời giải:
Vì 56 – 7 = 49 và 56 : 7 = 8 nên lần lượt tích vào các ô trống Sai - Đúng.
Câu 3: Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ phải sang trái là:
A. 11; 17
B. 11; 66
C. 30; 36
D. 30; 5
Lời giải:
Vì 6 × 5 = 30 và 30 : 6 = 5 nên các số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 30; 5.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 4: Một cửa hàng có 36 quả dưa hấu, sau khi đem bán thì số dưa hấu giảm đi 6 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả dưa hấu ?
A. 30 quả
B. 5 quả
C. 6 quả
D. 7 quả
Lời giải:
Còn lại số quả dưa hấu là:
36 : 6 = 6 (quả)
Đáp số: 6 quả.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 5: Đoạn thẳng AB dài 30cm. Nếu giảm độ dài đoạn thẳng đó 5 lần thì được đoạn thẳng CD. Độ dài đoạn thẳng CD là:
A. 25 cm
B. 5 cm
C. 20 cm
D. 6 cm
Lời giải:
Độ dài đoạn thẳng CD là:
30 : 5 = 6 (cm)
Đáp số: 6cm.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 6: 12kg giảm đi 2 lần thì bằng 6. Đúng hay Sai ?
Lời giải:
Ta có: 12kg : 2 = 6kg
Đáp án cần chọn là Sai vì kết quả đã cho thiếu đơn vị đo
Câu 7: Thương của phép chia sẽ thay đổi như thế nào khi số bị chia giảm đi 3 lần và giữ nguyên số chia ?
A. Thương tăng thêm 3 lần
B. Thương tăng thêm 3 đơn vị
C. Thương giảm đi 3 đơn vị
D. Thương giảm đi 3 lần
Lời giải:
Khi số bị chia giảm đi 3 lần và giữ nguyên số chia thì thương giảm đi 3 lần.
Đáp án cần chọn là: D.
Câu 8: Một số giảm đi 6 lần thì được 12. Lan nói rằng: “ Số đó có giá trị là 2”. Theo em Lan nói đúng hay sai ?
Lời giải:
Gọi số cần tìm là x.
Vì số đó giảm đi 6 lần thì bằng 12 nên ta có:
x : 6 = 12
x = 12 × 6
x = 72
Số đó là 72.
Vậy bạn Lan nói sai.
Đáp án cần chọn là: Sai.
Câu 9: Một số giảm đi 5 lần thì bằng 12. Hỏi số đó giảm đi 4 lần thì được kết quả là bao nhiêu?
A. 21
B. 56
C. 15
D. 50
Lời giải:
Số ban đầu có giá trị là:
12 × 5 = 60
60 giảm đi 4 lần có giá trị là:
60 : 4 = 15
Đáp số: 15
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Một người trong 12 giờ làm được 60 sản phẩm. Hỏi trong 13 giờ, người ấy làm được bao nhiêu sản phẩm?
A. 120 sản phẩm
B. 30 sản phẩm
C. 40 sản phẩm
D. 90 sản phẩm
Lời giải:
Một giờ người đó làm được số sản phẩm là:
60 × 2 = 120 (sản phẩm)
13 giờ người đó làm được số sản phẩm là:
120 : 3 = 40 (sản phẩm)
Đáp số: 40 ( sản phẩm).
Đáp án cần chọn là C.
Câu 11: Năm nay bố 42 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố giảm đi 7 lần. Hỏi hai năm sau, con bao nhiêu tuổi ?
A. 6 tuổi
B. 7 tuổi
C. 8 tuổi
D. 9 tuổi
Lời giải:
Năm nay con có số tuổi là:
42 : 7 = 6 (tuổi)
Hai năm nữa, con có số tuổi là:
6 + 2 = 8 (tuổi)
Đáp số: 8 tuổi.
Đáp án cần chọn là C.
Tìm số chia
Câu 1: 9 là số chia của phép chia nào dưới đây ?
A. 18 : 2 = 9
B. 9 : 3 = 3
C. 18 : 9 = 2
D. 27 : 3 = 9
Lời giải:
Phép toán 18 : 9 = 2 có số chia là 9.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 2: Giá trị của x bằng bao nhiêu để 12 : x = 3
A. 4
B. 15
C. 36
D. 9
Lời giải:
12 : x = 3
x = 12 : 3
x = 4
Đáp án cần chọn là A.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
24 : 6 =
Lời giải:
24 : 6 = 4
Số cần điền vào chỗ trống là 4.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong phép chia hết, 9 chia cho thì được thương lớn nhất
Lời giải:
Trong phép chia hết, 9 chia cho 1 thì được thương lớn nhất.
Số cần điền vào chỗ trống là 1.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
23 × 4 =
Lời giải:
23 × 4 = 92
Số cần điền vào chỗ trống là 92.
Câu 6: Trong bình nước đang có 40 l nước. Nhà Hoa đã dùng và còn lại 14 số lít nước. Trong thùng còn số lít nước là:
A. 10l
B. 20l
C. 30l
D. 8l
Lời giải:
Trong thùng còn số lít nước là:
40 : 4 = 10 (ℓ)
Đáp số: 10ℓ.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 7: Đồng hồ trên đang chỉ
A. 2 giờ 50 phút
B. 10 giờ 2 phút
C. 10 giờ 10 phút
D. 2 giờ 10 phút
Lời giải:
Đồng hồ đã cho có kim giờ chỉ vào số 10 và kim phút chỉ vào số 2 nên đọc giờ là 10 giờ 10 phút.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Trong một phép chia hết, số bị chia bằng số chia thì thương bằng
Lời giải:
Trong một phép chia hết, số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1.
Số cần điền vào chỗ trống là 1.
Câu 9: Tìm một số, biết rằng nếu lấy số tròn chục lớn nhất có hai chữ số chia cho số đó thì được số lớn nhất có một chữ số
A. 9
B. 10
C. 90
D. 9
Lời giải:
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
Số lớn nhất có một chữ số là 9.
Số cần tìm có giá trị là:
90 : 9 = 10
Đáp số: 10.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Mẹ chia 12 cái bánh cho các bé, mỗi bé được 13 số bánh đó
Có bé được nhận bánh
Lời giải:
Mỗi bé được chia số cái bánh là:
12 : 3 = 4 (cái)
Có số bé được chia bánh là:
12 : 4 = 3 (bé)
Đáp số: 3 bé.
Số cần điền vào chỗ trống là 3.
Câu 11: Điền số thích hợp vào các chỗ trống:
69 : y = 21 : 7
69 : y =
y = :
y =
Lời giải:
69 : y = 21 : 7
69 : y = 3
y = 69 : 3
y = 23
Góc vuông, góc không vuông, nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê-ke
Câu 1: Hình trên có phải là một góc hay không?
A. Có
B. Không
Lời giải:
Hai đoạn thẳng đã cho không cắt nhau.
Hình trên không phải là một góc.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 2: Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC, CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
Lời giải:
Góc đỉnh A có các cạnh là: AB, AC.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình bên có góc không vuông
Lời giải:
Dùng ê ke kiểm tra, tam giác đã cho có các góc không vuông là :
- Góc đỉnh P, cạnh PN, PO;
- Góc đỉnh O, cạnh ON, OP.
Hình bên có 2 góc không vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là 2.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có góc vuông.
Lời giải:
Các góc tại đỉnh của hình chữ nhật đều là góc vuông.
Hình chữ nhật trên có 4 góc vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là 4.
Câu 5: Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS.
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS.
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
Lời giải:
Góc trong hình là: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6: Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
Lời giải:
Hình a là hình chỉ có một góc vuông.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 7: Hai kim đồng hồ trên tạo thành góc gì?
A. Góc vuông
B. Góc không vuông
C. Không có góc nào được tạo thành
Lời giải:
Hai kim đồng hồ tạo thành góc không vuông.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 8: Hình trên có bao nhiêu góc vuông ?
A. 4 góc vuông
B. 8 góc vuông
C. 12 góc vuông
D. 16 góc vuông
Lời giải:
Ta có số góc vuông là:
Hình đã cho 16 góc vuông.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 9: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có 2 góc vuông
b) Góc đỉnh O, cạnh OW, OT là góc không vuông
c) Góc đỉnh O, cạnh OZ, OU là góc không vuông
Lời giải:
a) Điền Đ. Vì hình bên có hai góc vuông là: Góc đỉnh O,cạnh OW, OTvà góc đỉnh O cạnh OD,OC.
b) Điền S. Vì góc đỉnh O,cạnh OW,OTlà góc vuông.
c) Điền Đ. Vì góc đỉnh O,cạnh OZ,OUlà góc không vuông.
Câu 10: Chỉ cần vẽ thêm 2 đoạn thẳng để hình vuông sau có 8 góc vuông.
Đáp án nào dưới đây là cách vẽ đúng ?
Lời giải:
Quan sát các đáp án, ta thấy:
- Đáp án A có 8 góc vuông.
- Đáp án B có 8 góc vuông.
- Đáp án C có 16 góc vuông.
- Đáp án D có 12 góc vuông.
Vậy cần chọn đáp án A và B.
Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ dài.
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1hm = m
Lời giải:
1hm = 100m
Số cần điền vào chỗ trống là 100.
Câu 2: Giá trị của phép tính 96 hm - 18 hm là:
A.75 hm
B. 76 hm
C. 77 hm
D. 78 hm
Lời giải:
96 hm – 18 hm = 78 hm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
96km : 3 = km
Lời giải:
96 km : 3 = 32 km
Số cần điền vào chỗ trống là 32.
Câu 4: 24 hm x 5 = ?
A. 100 hm
B. 12 km
C. 1000 dam
D. 12 hm
Lời giải:
24 hm ×5 = 120 hm
120 hm = 12 km
Đáp án cần chọn là B
Câu 5: Ghép cặp các ô có giá trị bằng nhau:
Lời giải:
78 m : 3 = 26 m
16 dam : 2 = 8 dam = 80 m
49 km : 7 = 7 km = 700 dam.
Từ đó em ghép được các ô có giá trị bằng nhau.
Câu 6: Điền dấu (>; < ) hoặc (= ) vào ô trống:
15dam + 25dam 402m
Lời giải:
Ta có:
15dam + 25dam⏟40dam =400m < 402m
Dấu cần điền vào ô trống là <.
Câu 7: Một tấm vải dài 4dam 5m dùng để may quần áo, mỗi bộ quần áo may hết 5m vải. Có thể may được số bộ quần áo như thế là:
A. 1 bộ quần áo
B. 15 bộ quần áo
C. 9 bộ quần áo
D. 14 bộ quần áo
Lời giải:
Đổi: 4dam 5m = 45m
Có thể may được số bộ quần áo là:
45 : 5 = 9 (bộ quần áo)
Đáp số: 9 bộ quần áo.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 8: Đọan đường thứ nhất dài 45km, đoạn đường thứ hai dài bằng 19 đoạn đường thứ nhất, đoạn đường thứ ba dài gấp 5 lần đoạn đường thứ hai. Đoạn đường thứ ba dài số ki-lô-mét là:
A. 3 km
B. 15 km
C. 25 km
D. 9 km
Lời giải:
Độ dài của đoạn đường thứ hai là:
45 : 9 = 5 (km)
Độ dài của đoạn đường thứ ba là:
5 × 5 = 25 (km)
Đáp số: 25km.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 9: Độ dài “một mét rưỡi” có cách viết là:
A. 1m30
B. 1m 5dm
C. 15m
D. 1m50
Lời giải:
Ta có: m = 5dm = 50cm
“Một mét rưỡi” có cách viết là: 1m 5dm.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Có một sợi dây dài 40dm. Nếu không có thước đo, làm thế nào để em cắt được một đoạn dây dài 10dm từ sợi dây đó ?
A. Ước lượng rồi cắt
B. Gấp đôi sợi dây lại rồi cắt lấy một phần
C. Dùng gang tay để đo sợi dây rồi cắt
D. Gấp đôi sợi dây, gấp đôi sợi dây một lần nữa rồi cắt
Lời giải:
Ta có: 10dm = 14 của 40dm
Để lấy được giá trị 14 của một số, ta có thể tiến hành lấy số đó chia hai rồi chia hai thêm một lần nữa.
Để em cắt được một đoạn dây dài 10dm từ sợi dây đã cho, em gấp đôi sợi dây rồi gấp đôi sợi dây một lần nữa để cắt được đoạn dài 14 sợi dây.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2km 50m = m
Lời giải:
2km 50m = 2km + 50m
= 2000m + 50m
= 2050m
Số cần điền vào chỗ trống là:2050m.
Câu 12: Một hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là: 5dm 5cm; 1m 3cm; 67 cm. Chu vi của hình tam giác đó là:
A. 225 cm
B. 135 cm
C. 125 cm
D. 215 cm
Lời giải:
Đổi:
5dm 5cm = 55cm
1m 3cm = 103cm
Chu vi của hình tam giác đó là:
55 + 103 + 67 = 225(cm)
Đáp số: 225cm.
Đáp án cần chọn là A.
Thực hành đo độ dài
Câu 1: Chiều dài quyển vở của em khoảng:
A. 25 mm
B. 25 cm
C. 25 dm
D. 25 m
Lời giải:
Chiều dài quyển vở của em khoảng: 25cm.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 2: Chiều rộng quyển sách Toán 3 của em khoảng:
A. 17 mm
B. 17 cm
C. 17 dm
D. 17 m
Lời giải:
Chiều rộng quyển sách Toán 3 của em khoảng: 17cm.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 3: Chiều rộng phòng học lớp em khoảng:
A. 5 dm
B. 5 m
C. 5 dam
D. 5 hm
Lời giải:
Chiều rộng phòng học lớp em khoảng: 5m.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 4: Thước kẻ của học sinh dài khoảng:
A. 20 mm
B. 20 cm
C. 20 dm
D. 20 m
Lời giải:
Thước kẻ của học sinh dài khoảng: 20cm
Đáp án cần chọn là B.
Câu 5: Mặt bàn học của em dày khoảng:
A. 25 mm
B. 25 cm
C. 25 dm
D. 25 m
Lời giải:
Mặt bàn học của em dày khoảng: 25mm.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 6: Gang tay của mẹ em dài khoảng:
A. 1 cm
B. 2 dm
C. 3 dm
D. 1 m
Lời giải:
Một gang tay của mẹ em dài khoảng: 2dm.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 7: Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài khoảng:
A. 100 m
B. 100 hm
C. 1000 m
D. 100 km
Lời giải:
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài khoảng 100km.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 8: Đo chiều dài và chiều rộng quyển sách Tiếng Việt 3 tập 1. Chu vi của quyển sách đó là:
A. 410 mm
B. 820 mm
C. 170 mm
D. 240 mm
Lời giải:
Chiều dài của quyển sách là: 240mm.
Chiều rộng của quyển sách là: 170mm.
Chu vi của quyển sách là:
240 + 240 + 170 + 170 = 820 (mm)
Đáp số: 820mm.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 9: Hoa có chiều cao 1m 32cm , và Trang có chiều cao 1m 4dm. Ai là người cao hơn?
A. Hoa
B. Trang
Lời giải:
Hoa có chiều cao là: 1m 32cm = 132cm
Trang có chiều cao là: 1m 4dm = 140cm
Vì 140cm > 132cm nên Trang cao hơn Hoa.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Cho thông tin trong bảng sau:
Người cao nhất hơn người thấp nhất số xăng-ti-mét là
A. 15 cm
B. 30 cm
C. 45 cm
D. 5 cm
Lời giải:
Từ bảng thông tin đã cho, bạn Long là người cao nhất, bạn Nam là người thấp nhất.
Đổi: 1m 45cm = 145cm
1m 15cm = 115cm
Người cao nhất cao hơn người thấp nhất số xăng-ti-mét là:
145 – 115 = 30 (cm)
Đáp số: 30cm.
Đáp án cần chọn là B.
Giải bài toán bằng hai phép tính
Câu 1: Em có 15 hình dán, Hoa có 3 hình dán. Số hình dán của em như thế nào so với số hình dán của Hoa ?
A. Nhiều hơn 12 hình
B. Ít hơn 12 hình
C. Gấp 15 lần
D. Kém 5 lần
Lời giải:
Ta có: 15 – 3 = 12
Vậy số hình dán của em nhiều hơn số hình dán của Hoa là 12 hình.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 2: Năm nay, chị gái em 25 tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là 6 tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:
A. 6 tuổi
B. 19 tuổi
C. 31 tuổi
D. 44 tuổi
Lời giải:
Em có số tuổi là:
25 – 6 = 19 (tuổi)
Cả hai chị em có số tuổi là:
25 + 19 = 44 (tuổi)
Đáp số: 44 tuổi.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 3: Can thứ nhất đựng 21l can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất 8l . Cả hai can đựng số lít nước là:
A. 8l
B. 29l
C. 13l
D. 50l
Lời giải:
Can thứ hai có số lít là:
21 + 8 = 29 (ℓ)
Cả hai can có số lít là:
21 + 29 = 50 (ℓ)
Đáp số: 50ℓ.
Câu 4: Trong một cuộc thi “Nhanh tay, nhanh mắt”, một giờ, Trang gấp được 15 con hạc giấy. Số hạc giấy Quỳnh làm được gấp hai lần số hạc giấy mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:
A. 17 con
B. 30 con
C. 45 con
D. 20 con
Lời giải:
Quỳnh gấp được số hạc giấy là:
15 × 2 = 30 (con hạc giấy)
Cả hai bạn gấp được số hạc giấy là:
15 + 30 = 45 (con hạc giấy)
Đáp số: 45 con hạc giấy.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 5: Em tiết kiệm được 30 nghìn đồng trong con heo đất, vì muốn mua đồ dùng học tập nên em đã tiêu hết 16 số tiền đó.
Em còn lại số tiền là nghìn đồng
Lời giải:
Em đã tiêu số tiền là:
30 : 6 = 5 (nghìn đồng)
Em còn lại số tiền là:
30 − 5 = 25 (nghìn đồng)
Đáp số: 25 nghìn đồng.
Số cần điền vào chỗ trống là 25.
Câu 6: Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu ? là
Lời giải:
Buổi chiều có số ki-lô-gam gạo là:
85 + 5 = 90 (kg)
Cả hai buổi có số ki-lô-gam gạo là:
85 + 90 = 175 (kg)
Đáp số: 175(kg).
Số cần điền vào chỗ trống là 175.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải
Vì 9 × 5 = 45 và 45 – 5 = 40 nên số cần điền vào các ô trống lần lượt là: 45; 40.
Câu 8: Cô giáo có 60 quyển vở. Học kì một, cô giáo tặng cho các bạn học sinh 15 quyển vở. Học kì hai, cô giáo tặng 20 quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì ?
A. 25 quyển
B. 35 quyển
C. 45 quyển
D. 15 quyển
Lời giải:
Sau học kì một, cô giáo còn lại số quyển vở là:
60 – 15 = 45 (quyển vở)
Cô giáo còn lại số quyển vở sau hai học kì là:
45 – 20 = 25 (quyển vở)
Đáp số: 25 quyển vở.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 9: Giảm giá trị 34 đi 6 đơn vị rồi gấp số đó lên 5 lần thì ta được giá trị là 64. Đúng hay Sai ?
Lời giải:
Khi giảm giá trị 34 đi 6 đơn vị rồi gấp số đó lên 5 lần ta thực hiện như sau:
34 – 6 = 28
28 × 5 = 140
Vậy giá trị của biểu thức bằng 140.
Đáp án cần chọn là: Sai.
Câu 10: Năm nay mẹ 45 , tuổi. Số tuổi của mẹ ít hơn số tuổi của bà là 30 tuổi. Năm nay, cả bà và mẹ có số tuổi là:
A. 60 tuổi
B. 120 tuổi
C. 110 tuổi
D. 75 tuổi
Lời giải:
Năm nay bà có số tuổi là:
45 + 30 = 75 (tuổi)
Năm nay cả bà và mẹ có số tuổi là:
45 + 75 = 120 (tuổi)
Đáp số: 120 (tuổi).
Đáp án cần chọn là B.
Câu 11: Đội Một trồng được 70 cây. Số cây đội Một trồng được gấp đôi số cây đội Hai trồng được.
Cả hai đội trồng được số cây là: cây
Lời giải:
Đội Hai trồng được số cây là:
70 : 2 = 35 (cây)
Cả hai đội trồng được số cây là:
70 + 35 = 105 (cây)
Đáp số: 105 cây.
Số cần điền vào chỗ trống là 105.
Câu 12: Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu ? là: quả
Đề bài: Ban đầu có tất cả 32 quả, số quả đã bán bằng số quả ban đầu. Hỏi còn lại bao nhiêu quả ?
Lời giải:
Đã bán số quả là:
32 : 4 = 8 (quả)
Số quả còn lại là:
32 – 8 = 24 (quả)
Đáp số: 24 quả.
Số cần điền vào chỗ trống là 24.
Câu 13: Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng 14 viên bi và Hùng cho lại Thái 9 viên bi thì mỗi bạn có 40 viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:
A. 63 viên bi
B. 45 viên bi
C. 17 viên bi
D. 44 viên bi
Lời giải:
Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:
40 – 9 = 31 (viên bi)
Số bi ban đầu của Thái là:
31 + 14 = 45 (viên bi)
Đáp số: 45 viên bi.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 14: Năm nay bà nội 72 tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp 2 lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con.
Năm nay con có số tuổi là: tuổi
Lời giải:
Năm nay mẹ có số tuổi là:
72 : 2 = 36 (tuổi)
Năm nay con có số tuổi là:
36 : 4 = 9 (tuổi)
Số cần điền vào ô trống là 9.
Bảng nhân 8
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
8 × 6 =
Lời giải:
8 × 6 = 48
Số cần điền vào chỗ trống là 48.
Câu 2: Phép toán 8 x 6 còn được viết là:
A. 8 + 6 + 8 + 6 + 8 + 6
B. 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8
C. 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8
D. 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 6
Lời giải:
8 × 6 = 8 + 8 + 8 + 8 + 8 +8
Đáp án cần chọn là B.
Câu 3: Đếm cách 8 đơn vị rồi điền các số vào ô trống:
Lời giải:
Đếm cách 8 em được dãy số là: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 16; 24; 40; 48; 56.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta có: 8 × 6 = 48; 8 × 8 = 64
8 × 10 = 80; 8 × 11 = 88.
Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 48; 64; 80 và 88
Câu 5: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống.
8 × 4 5 × 8
Lời giải:
Ta có:
8 × 4⏟32 < 5 × 8⏟40
Dấu cần điền vào chỗ trống là <.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
8 × = 64
Lời giải:
Ta có: 8 × 8 = 64
Số cần điền vào chỗ trống là 8.
Câu 7: Giá trị của 8 x 7 + 58 là:
A. 114
B. 115
C. 1014
D. 100
Lời giải:
8 × 7 + 58
= 56 + 58
= 114
Vậy giá trị của biểu thức là 114.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thùng có 8 chai nước ngọt. 9 thùng có
Lời giải:
9 thùng có số chai là:
8 × 9 = 72 (chai)
Đáp số: 72 chai
Số cần điền vào chỗ trống là 72.
Câu 9: Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp: x × 2 = 8 × 6.
Lời giải:
x × 2 = 8 × 6
x × 2 = 48
x = 48 : 2
x = 24
Cần tích vào ô trống lần lượt là: a) Sai b) Đúng c) Sai
Câu 10: Ghép các ô có giá trị bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
18 × 4 + 25 = 72 + 25 = 97
28 × 3 + 42 = 84 + 42 = 126
38 × 4 – 35 = 152 – 35 = 117
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lấy một số nhân với 8 rồi cộng với 36 thì được số bé nhất có 3 chữ số.
Số đó có giá trị là:
Lời giải:
Số bé nhất có 3 chữ số là: 100.
Gọi số cần tìm là x.
Ta có:
x × 8 + 36 = 100
x × 8 = 100 − 36
x × 8 = 64
x = 64 : 8
x = 8
Số cần điền vào ô trống là 8.
Câu 12: Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 8 thanh. Em cho các bạn 12 thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. 2 thanh
B. 36 thanh
C. 16 thanh
D. 26 thanh
Lời giải:
Em có số thanh sô-cô-la là:
8 × 6 = 48 (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
48 – 12 = 36 (thanh)
Đáp số: 36 thanh.
Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:
126 × 6 + 126 × 4
= 126 × ( + 4)
= × 10
=
Lời giải:
126 × 6 + 126 × 4
= 126 × (6 + 4)
= 126 × 10
= 1260
Câu 2: Bạn Lan tính 232 x 4 như sau:
232× 41228
Bạn đặt tính thẳng cột và làm như sau:
+ 4 nhân 2 là 8, viết 8.
+ 4 nhân 3 là 12, viết 2 nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 4 nhân 3 bằng 12, viết 12. Vậy kết quả của phép nhân là 1228.
Theo em, bạn làm như vậy là Đúng hay Sai ?
Lời giải:
Ta thấy Lan đặt tính đúng, tuy nhiên khi tính thì bạn đã cộng số cần nhớ vào hàng trăm rồi mới tiếp tục nhân, như vậy là sai.
232 × 4 được tính đúng như sau:
232× 4 928
Đặt tính thẳng cột và thực hiện phép nhân:
+ 4 nhân 2 là 8, viết 8.
+ 4 nhân 3 là 12, viết 2 nhớ 1.
+ 4 nhân 2 là 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
Vậy kết quả của phép nhân là 928.
Đáp án cần chọn là: Sai.
Câu 3: Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.
Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Ta có:
213 × 3 = 639;
123 × 4 = 492
Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:
360; 123 × 4; 213 × 3; 807.
Câu 4: Một năm có thường có 365 ngày. Hỏi 2 năm thường có bao nhiêu ngày ?
A. 367 ngày
B. 700 ngày
C. 730 ngày
D. 740 ngày
Lời giải:
Hai năm thường có số ngày là:
365 × 2 = 730 (ngày)
Đáp số: 730 ngày.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
: 5 = 181
Lời giải:
Ta có: 181 × 5 = 905
Số cần điền vào chỗ trống là: 905.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:
Lời giải:
Ta có: 230 × 5 = 1150
Số cần điền vào chỗ trống là: 1150.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Gấp 180 lên 8 lần được giá trị là:
b) Gấp 180 lên 3 lần được giá trị là:
Lời giải:
180 gấp lên 8 lần có giá trị là:
180 × 8 = 1440 (đơn vị)
180 giảm đi 3 lần có giá trị là:
180 : 3 = 60 (đơn vị)
Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 1440 và 60.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
(124 × 3) × 2 =
124 × (3 × 2) =
Lời giải:
(124 × 3) × 2 = 372 × 2 = 744
124 × (3 × 2) = 124 × 6 = 744
Số cần điền vào chỗ trống là 744.
Câu 9: Biết: x : 5 = 24 x 4. Giá trị của x là:
A. 480
B. 470
C. 490
D. 96
Lời giải:
x : 5 = 24 × 4
x : 5 = 96
x = 96 × 5
x = 480
Đáp án cần chọn là A.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép nhân sau:
559× ? ???
Thừa số thứ hai và tích lần lượt là: và
Lời giải:
Để 559 nhân với một số mà tích là số có ba chữ số thì thừa số thứ hai phải bằng 1.
Ta có:
559× 1 559
Vậy hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 1 và 559
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
93 : 3 =
Lời giải:
Ta có: 93 : 3 = 31
Số cần điền vào chỗ trống là 31.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số quả táo ở hàng trên gấp lần số táo ở hàng dưới.
Lời giải:
Hàng trên có 9 quả.
Hàng dưới có 3 quả.
Vì 9 : 3 = 3 nên số quả táo ở hàng trên gấp 3 lần số quả táo ở hàng dưới.
Số cần điền vào chỗ trống là 3.
Câu 3: Con lợn cân nặng 50 kg, con ngỗng nặng 5kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:
A. 5 lần
B. 45 lần
C. 10 lần
D. 55 lần
Lời giải:
Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:
50 : 5 = 10 (lần)
Đáp số: 10 lần
Đáp án cần chọn là C.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 84 hơn 4 số đơn vị là: đơn vị
b) 84 gấp 4 số lần là: lần
Lời giải:
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 80; 21
Câu 5: Một đoạn thẳng dài 2 dm và đoạn thẳng khác dài 4 cm. Đoạn thẳng dài hơn gấp đoạn thẳng ngắn hơn số lần là:
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 5 lần
Lời giải:
Đổi: 2dm = 20cm.
Đoạn thẳng dài gấp đoạn thẳng ngắn số lần là:
20 : 4 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 6: 20l gấp 10 lần so với 2l . Đúng hay Sai ?
Lời giải:
20ℓ gấp 2ℓ số lần là :
20 : 2 = 10 (lần)
Đáp số: 10 (lần).
Đáp án cần chọn là: Đúng.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bao gạo nặng 75kg nặng gấp lần bao gạo 5kg
Lời giải:
Bao gạo 75kg nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:
75 : 5 = 15 (lần)
Đáp số: 15 lần.
Số cần điền vào chỗ trống là 15.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Sợi dây dài 56m dài gấp 7 lần sợi dây dài m
Lời giải:
Sợi dây dài 56m dài gấp 7 lần sợi dây dài số mét là:
56 : 7 = 8 (m)
Đáp số: 8m
Số cần điền vào chỗ trống là 8.
Câu 9: Một doanh nghiệp vận tải, có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 2 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?
A.192 xe
B. 288 xe
C. 289 xe
D. 144 xe
Lời giải:
Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là:
96 × 2 = 192 (xe)
Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là:
96 + 192 = 288 (xe)
Đáp số: 288 xe.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Năm nay, bà 60 tuổi, bà hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng 16 tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ?
A. 4 lần
B. 15 lần
C. 8 lần
D. 10 lần
Lời giải:
Năm nay mẹ có số tuổi là:
60 – 24 = 36 (tuổi)
Năm nay cháu có số tuổi là:
36 : 6 = 6 (tuổi)
Năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:
60 : 6 = 10 (lần)
Đáp số: 10 lần.
Bảng chia 8
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
56 : 8 =
Lời giải:
56 : 8 = 7
Số cần điền vào chỗ trống là 7.
Câu 2: Phép chia một số cho 8 có nghĩa là:
A. Tính xem số đó bằng bao nhiêu lần 8
B. Nhân số đó với 8
C. Tính xem số đó gồm bao nhiêu nhóm 4
D. Tính xem số đó bằng bao nhiêu nhóm 3 và nhóm 5
Lời giải:
Phép chia một số cho 8 là tìm xem số đó gấp bao nhiêu lần 8.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 3: 66:8 = ....
A. 8
B. 8 dư 2
C. 9
D. 9 dư 2
Lời giải:
Ta có: 66 : 8 = 8 (dư 2).
Đáp án cần chọn là B.
Câu 4: Số dư của phép chia 82:8 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Ta có: 82 : 8 = 10 (dư 2)
Đáp án cần chọn là B.
Câu 5: Em tích vào ô trống Đúng hoặc Sai thích hợp.
Nếu xếp mỗi hộp kẹo có 8 cái kẹo.
Lời giải:
Ta có:
28 : 8 = 3 (dư 4)
32 : 8 = 4
35 : 8 = 4 (dư 3)
Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:
a)Sai b) Đúng c) Sai.
Câu 6: 18 số thỏ có trong hình là bao nhiêu con?
A.2 con
B. 3 con
C. 4 con
D. 5 con
Lời giải:
Có 16 con thỏ ở trong hình.
18 số thỏ đó là:
16 : 8 = 2 (con thỏ)
Đáp số: 2 con thỏ.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 7: Phép tính nào dưới đây có giá trị bằng 88 – 72 : 8 ?
A. 14 : 7
B. 5 x 9 + 45
C. 60 + 7 x 3
D. Không có biểu thức nào
Lời giải:
Ta có: 88 – 72 : 8 = 88 – 9 = 79
Và:
- 14 : 7 = 2
- 5 × 9 + 45 = 45 + 45 = 90
- 60 + 7 × 3 = 60 + 21 = 81
Vậy không có biểu thức nào có giá trị bằng giá trị biểu thức đã cho.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
64 : 8 : 2 =
Lời giải:
Ta có: 64 : 8 : 2 = 8 : 2 = 4
Số cần điền vào chỗ trống là: 4.
Câu 9: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
64 : 8 88 : 8
Lời giải:
64 : 8⏟8 < 88 : 8⏟11
Cần điền vào chỗ trống dấu <.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ các chữ số 2, 4, 6, 8 em có thể tạo được số có 2 chữ số chia hết cho 8 ( các chữ số có thể giống nhau)
Lời giải:
Từ các chữ số đã cho, tạo được các số có hai chữ số mà chia hết cho 8 là: 24, 48, 64, 88.
Vậy có 4 số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Số cần điền vào chỗ trống là 4.
Câu 11: Giá trị của x là bao nhiêu, biết: x × 8 + 5 = 61
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
x × 8 + 5 = 61
x × 8 = 61 − 5
x × 8 = 56
x = 56 : 8
x = 7
Giá trị của x là 7.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 12: Có 67l nước được rót vào các chai 8l . Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
A. 8 chai
B. 9 chai
C. 10 chai
D. 11 chai
Lời giải:
Vì 67 : 8 = 8 (dư 3) nên để đổ được số nước đó thì cần ít nhất số chai là:
8 + 1 = 9 (chai)
Đáp số: 9 chai.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 13: Chọn các số chia hết cho 8.
14 39 48 37 24 56 63
Lời giải:
Ta có: 24 : 8 = 3; 48 : 8 = 6; 56 : 8 = 7.
Các số chia hết cho 8 là: 48, 24, 56.
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Câu 1: 8 gấp 2 số lần là:
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 8 lần
Lời giải:
8 gấp 2 số lần là:
8 : 2 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (Mẫu: 12 viết là 1/2)
Hai chỗ trống trong bảng lần lượt là: và
Lời giải:
Số lớn gấp số bé số lần là:
64 : 8 = 8 (lần)
Số bé bằng số lớn.
Ta điền được bảng như sau:
Câu 3: Trên bàn làm việc có 28 quyển sách và 7 cái bút. Số bút bằng một phần mấy lần số quyển sách ?
A. 12 lần
B. 13 lần
C. 14 lần
D. 15 lần
Lời giải:
Số sách gấp số bút số lần là:
28 : 7 = 4 (lần)
Số bút bằng 14 số quyển sách.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số táo đỏ bằng 1... táo xanh
Số cần điền vào ô trống là:
Lời giải:
Số táo xanh gấp số táo đỏ số lần là:
8 : 4 = 2 (lần)
Số táo đỏ bằng 12 lần số táo xanh.
Đáp số: 12
Số cần điền vào chỗ trống là 2.
Câu 5: Trong vườn nhà em đang có 8 con gà, số vịt nhiều hơn số gà là 16 con gà. Hỏi số gà bằng một phần mấy số vịt ?
A. 12 lần
B. 13 lần
C. 14 lần
D. 15 lần
Lời giải:
Số vịt trong vườn là:
8 + 16 = 24 (con)
Số vịt gấp số gà số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
Số gà bằng 13 số vịt.
Đáp số: 13
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6: Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp: Một cửa hàng có 7 kg gạo nếp và 63 kg gạo tẻ.
Lời giải:
Khối lượng gạo tẻ gấp khối lượng gạo nếp số lần là:
63 : 7 = 9 (lần)
Khối lượng gạo nếp bằng 19 khối lượng gạo tẻ.
Ta cần tích vào các ô trống theo thứ tự
a) Sai b) Đúng
Câu 7: Tóm tắt:
Nam: 7 bạn
Nữ: 21 bạn
Nam bằng một phần mấy nữ ?
A. 12lần
B. 13 lần
C. 14 lần
D. 15 lần
Lời giải:
Số bạn nữ gấp số bạn nam số lần là:
21 : 7 = 3 (lần)
Số bạn nam bằng số bạn nữ.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 8: Trong một cửa hàng, có 50 hộp bánh Chocopie. Buổi sáng, cửa hàng đó bán được số hộp bánh. Hỏi sau buổi sáng, cửa hàng đó còn lại bao nhiêu hộp bánh ?
A. 45 hộp
B. 40 hộp
C. 35 hộp
D. 30 hộp
Lời giải:
Buổi sáng, cửa hàng đã bán được số hộp bánh là:
50 : 5 = 10 (hộp bánh)
Sau đó, cửa hàng còn lại số hộp bánh là:
50 – 10 = 40 (hộp bánh)
Đáp số: 40 hộp bánh.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 9: Em có 6 sticker. Nếu bớt đi 2 sticker thì anh có bốn chục cái. Hỏi số sticker của em bằng một phần mấy số sticker của anh ?
A. 7 lần
B. 18
C. 110
D. 17
Lời giải:
Bốn chục = 40
Anh có số sticker là:
40 + 2 = 42 (sticker)
Số sticker của anh gấp của em số lần là:
42 : 6 = 7 (lần)
Số sticker của em bằng 17 số sticker của anh.
Đáp số: 17
Đáp án cần chọn là D.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Biết số lớn gấp 8 lần số bé và số bé bằng 5
Giá trị của số lớn là:
Lời giải:
Giá trị của số lớn là:
5 × 8 = 40
Đáp số: 40.
Số cần điền vào chỗ trống là 40.
Câu 11: Một cơ quan có 36 nhân viên nam và 24 nhân viên nữ. Có 16 nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc được giao. Vậy cơ quan đó có ;10 nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc.
Đúng hay Sai?
Lời giải:
Cơ quan đó có tất cả số nhân viên là:
36 + 24 = 60 (người)
Số nhân viên hoàn thành xuất sắc là:
60 : 6 = 10 (người)
Đáp số 10 người.
Câu 12: Trong tủ có 28 cái bát và 7 cái đĩa. Hỏi số đĩa bằng một phần mấy số bát đĩa trong tủ ?
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Lời giải:
Trong tủ có số bát đĩa là:
28 + 7 = 35 (cái)
Số bát đĩa gấp số đĩa số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số đĩa bằng 15 số bát đĩa có trong tủ.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Mẹ mua về số ki-lô-gam gạo là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Sau đó mẹ dùng hết 2kg.
Số gạo đã dùng bằng 1/ số gạo mẹ đã mua
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98
Số gạo mẹ đã mua gấp số gạo đã dùng số lần là:
98 : 2 = 49 (lần)
Vậy số gạo mẹ đã dùng bằng 149 số gạo mẹ đã mua.
Số cần điền vào chỗ trống là 49.
Bảng nhân 9
Câu 1: Phép toán 9 x 6 còn được viết là:
A. 9 + 6 + 9 + 6 + 9 + 6
B. 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9
C. 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9
D. 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 6
Lời giải:
9 × 6
= 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9
Đáp án cần chọn là B.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
9 × 6 =
Lời giải:
Ta có: 9 × 6 = 54
Số cần điền vào chỗ trống là 54.
Câu 3: Điền dấu >;< hoặc = vào chỗ trống.
9 × 4 5 ×9
Lời giải:
Ta có:
9 × 4⏟ 36 < 5 × 9⏟45
Dấu cần điền vào ô trống là <.
Câu 4: Biết 9 × x=27. Giá trị của x là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải:
Vì 9 × 3 = 27
Vậy giá trị của x là 3.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 5: Giá trị của biểu thức: 9 x 9 + 58 là:
A. 139
B. 129
C. 148
D. 130
Lời giải:
Ta có:9 × 9 + 58 = 81 + 58 = 139
Vậy giá trị của biểu thức là 139.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một thùng có 9 hộp bánh. Vậy 7 thùng bánh có hộp bánh.
Lời giải:
7 thùng có số hộp bánh là:
9 × 7 = 63 (hộp)
Đáp số: 63 hộp.
Số cần điền vào chỗ trống là 63.
Câu 7: Cho: x × 2 = 9 × 6. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Giá trị của x là 104
b) Giá trị của x là 27
c) Giá trị của x là 22
Lời giải:
x × 2 = 9 × 6
x × 2= 54
x = 54 : 2
x = 27
Cần điền vào ô trống lần lượt là a) S; b) Đ; c) S.
Câu 8: Ghép kết quả với ô chứa phép tính thích hợp:
Lời giải:
Ta có:
19 × 4 + 25 = 76 + 25 = 101
29 × 3 + 42 = 87 + 42 = 129
39 × 4 – 35 = 156 – 35 = 121
Từ đó em ghép được các ô có giá trị bằng nhau như đáp án phía trên.
Câu 9: Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lấy một số nhân với 9 rồi cộng với 19 thì được số bé nhất có 3 chữ số.
Số đó có giá trị là:
Lời giải:
Số bé nhất có 3 chữ số là: 100.
Gọi số cần tìm là x.
Ta có:
x × 9 + 19 = 100
x × 9 = 100 − 19
x × 9 = 81
x = 81 : 9
x = 9
Số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 10: Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 9 thanh. Em được mẹ cho thêm 15 thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
A. 54 thanh
B. 69 thanh
C. 30 thanh
D. 40 thanh
Lời giải:
Em có số thanh sô-cô-la là:
9 × 6 = 54 (thanh)
Em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
54 + 15 = 69 (thanh)
Đáp số: 69 thanh.
Đáp án cần chọn là B.
Gam
Câu 1: Cho sơ đồ dưới đây, biết các cân đều thăng bằng, số gà cần điền vào chỗ trống là:
Lời giải:
A. 3 con gà
B. 6 con gà
C. 9 con gà
D. 12 con gà
Câu 2: Để cân thăng bằng và số trong mỗi ô vuông có giá trị bằng nhau thì cần điền số nào trong các số dưới đây ?
A. 8
B. 16
C. 24
D. 32
Lời giải:
Vế phải có giá trị là:
16 + 16 = 32
Số cần điền vào mỗi ô trống của vế trái là:
32 : 4 = 8
Đáp số: 8.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 3: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
3kg × 3 = 9000g
Lời giải:
Ta có:
3kg × 3 = 9kg
= 9000g
Cần điền vào ô trống: Đ
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2kg45g = g
Lời giải:
2kg45g = 2kg + 45g
= 2000g + 45g
= 2045g
Số cần điền vào chỗ trống là 2045.
Câu 5: Một quả cam nặng 250 g. Hỏi 3 quả cam như thế thì nặng bao nhiêu gam ?
A. 253 g
B. 500 g
C. 650 g
D. 750 g
Lời giải:
3 quả cam như thế nặng số gam là:
250 × 3 = 750 (g)
Đáp số: 750g.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 6: Điền dấu >;< hoặc (= ) vào ô trống:
86g : 2 30g
Lời giải:
86g : 2⏟43g < 30g
Dấu cần điền vào ô trống là >.
Câu 7: Điền dấu (+ ) hoặc (– ) thích hợp vào chỗ trống:
500g 100g 400g = 1000g
Lời giải:
Ta có: 500g + 100g + 400g = 1000g
Cần điền dấu + vào các ô trống.
Câu 8: Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo cân nặng 120 ,g và gói bánh nặng 156g. Mẹ đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:
A. 636 g
B. 626 g
C. 616 g
D. 646 g
Lời giải:
4 gói kẹo nặng số gam là:
120 × 4 = 480 (gam)
Mẹ đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:
480 + 156 = 636 (gam)
Đáp số: 636g.
Câu 9: Cân nặng của một quả táo có thể là:
A. 200 g
B. 20 g
C. 500 g
D. 50 g
Lời giải:
Cân nặng của một quả táo thường ít hơn 1kg = 1000g.
Trong các đáp án đã cho thì cân nặng của một quả táo có thể là: 200g.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khối lượng hoa trong hình là: gam
Lời giải:
Kim của cân đồng hồ đang chỉ vào số 700.
Vậy bình hoa nặng 700g.
Số cần điền vào chỗ trống là: 700.
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khối lượng của hộp quà là: gam
Lời giải:
Ta có: 100g + 100g = 200g.
Khối lượng của hộp quà là 200g.
Số cần điền vào chỗ trống là 200.
Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số cần điền vào dấu ? là:
Lời giải:
Cân trong hình đang thăng bằng nên đĩa cân bên phải có khối lượng bằng đĩa cân bên trái và bằng 700g.
Khối lượng chiếc túi nhỏ bên phải là:
700 – 300 = 400(g)
Đáp số: 400g.
Số cần điền vào chỗ trống là 400.
Bảng chia 9
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Kết quả của phép chia 81 : 9 là:
Lời giải:
81 : 9 = 9
Số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 2: 66 : 9 =....
A. 7
B. 7 dư 3
C. 8
D. 8 dư 3
Lời giải:
Ta có: 66 : 9 = 7 (dư 3)
Đáp án cần chọn là B.
Câu 3: Số dư của phép chia 82 : 9 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Ta có: 82 : 9 = 9 (dư 1) nên đáp án cần chọn là A.
Câu 4: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống: Một người xếp mỗi hộp có 9 cái kẹo.
a) 28 cái kẹo thì xếp được 3 hộp
b) 27 cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào
c) 26 cái kẹo xếp được 3 hộp
Lời giải:
Ta có:
28 : 9 = 3 (hộp) (dư 1 cái kẹo)
27 : 9 = 3 (hộp)
26 : 9 = 2 (hộp) (dư 8 cái kẹo)
Từ đó ta điền vào các ô trống lần lượt là:
a) S b) Đ c) S
Câu 5: Biết: x × 9 + 5 = 77. Giá trị của x là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Lời giải:
x × 9 + 5 = 77
x × 9 = 77 − 5
x × 9 = 72
x = 72 : 9
x = 8
Giá trị của x là 8.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 6: 19 số gấu có trong hình là bao nhiêu con?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Có 27 con gấu ở trong hình.
19 số gấu đó là:
27 : 9 = 3 (con gấu)
Đáp số: 3 con gấu.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 7: Giá trị của biểu thức 99 – 72 : 9 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?
A. 21 : 7
B. 9 x 9 + 10
C. 60 + 7 x 3
D. Không có biểu thức nào
Lời giải:
Ta có: 99 – 72 : 9 = 99 − 8 = 91
Và: 21 : 7 = 3
9 × 9 + 10 = 81 + 10 = 91
60 + 7 × 3 = 60 + 21 = 81
Vậy biểu thức 9 × 9 + 10 có giá trị bằng giá trị biểu thức 99 – 72 : 9.
Câu 8: Tích vào các số chia hết cho 9.
Lời giải:
Ta có:
14 : 9 = 1 (dư 5); 36 : 9 = 4; 48 : 9 = 5 (dư 3)
27 : 9 = 3; 24 : 9 = 2 (dư 6); 56 : 9 = 6 (dư 2)
63 : 9 = 7.
Vậy các số chia hết cho 9 là: 36, 27, 63.
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
90 : 9 : 2 =
Lời giải:
Ta có:
90 : 9 : 2 = 10 : 2 = 5
Số cần điền vào chỗ trống là: 5.
Câu 10: Điền dấu >;< hoặc = vào chỗ trống:
63 : 9 72 : 9
Lời giải:
Ta có:
63 : 9 ⏟7 < 72 : 9⏟8
Dấu cần điền vào chỗ trống là <.
Câu 11: Có 67 l nước được rót vào các chai 9 l . Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
A. 8 chai
B. 9 chai
C. 10 chai
D. 11 chai
Lời giải:
Vì 67 : 9 = 7 (dư 4) nên để đựng hết số nước đã cho thì cần ít nhất số chai là: 7 + 1 = 8 (chai)
Đáp số: 8 chai.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 12: Một số gấp lên 9 lần rồi bớt đi 13 thì được năm chục.
Giá trị của số đó là:
A. 63
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 9 – 13 = 50
x × 9 = 50 + 13
x × 9 = 63
x = 63 : 9
x = 7
Vậy số cần tìm là 7.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 13: Bố năm nay 36 tuổi. Tuổi của bà gấp 2 lần tuổi của bố và gấp 9 lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:
A. 18 tuổi
B. 8 tuổi
C. 4 tuổi
D. Cả ba đáp án đều sai
Lời giải:
Năm nay, bà có số tuổi là:
36 × 2 = 72 (tuổi)
Hiện nay, Lan có số tuổi là:
72 : 9 = 8 (tuổi)
Đáp số: 8 tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Câu 1: Kết quả của phép chia 78 : 3 là:
A. 32
B. 23
C. 36
D. 26
Lời giải:
+) 7 chia 3 bằng 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.
+) Hạ 8, được 18; 18 chia 3 bằng 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18;18 trừ 18 bằng 0
Vậy 78 : 3 = 26.
Câu 2: Giá trị 14 của 64 g là:
A. 25 g
B. 26 g
C. 16 g
D. 15 g
Lời giải:
Giá trị 14 của 64 g là:
64 : 4 = 16 (g)
Đáp số: 16g.
Câu 3: Em mua 87 cái nhãn vở và em đã dùng hết 13 số nhãn vở đó. Hỏi em còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?
A. 29 nhãn vở
B. 19 nhãn vở
C. 58 nhãn vở
D. 68 nhãn vở
Lời giải:
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
87 : 3 = 29 (nhãn vở)
Em còn lại số nhãn vở là:
87 – 29 = 58 (nhãn vở)
Đáp số: 58 (nhãn vở)
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một cửa hàng có 94 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu còn lại bằng lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu ?
Cửa hàng đó đã bán được số thùng dầu là: thùng
Lời giải:
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số thùng dầu là:
94 : 2 = 47 (thùng dầu)
Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:
94 – 47 = 47 (thùng dầu)
Đáp số: 47 thùng dầu.
Số cần điền vào chỗ trống là 47.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Biết: 54 : y = 3
Giá trị của y là:
Lời giải:
54 : y = 3
y = 54 : 3
y = 18
Số cần điền vào chỗ trống là 18.
Câu 6: Tính rồi sắp xếp các ô sau theo thứ tự tăng dần:
Lời giải:
Ta có:
74 ÷ 2 – 2 = 37 – 2 = 35
64 ÷ 4 + 6 = 16 + 6 = 22
12 × 7 + 7 = 84 + 7 = 91
100 – 26 ÷ 2 = 100 – 13 = 87
Vì 22 < 35 < 87 < 91 nên thứ tự sắp xếp các biểu thức theo giá trị tăng dần là:
64 ÷ 4 + 6; 74 ÷ 2 − 2; 100 – 26 ÷ 2; 12 × 7 + 7.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
15 của một giờ = phút
Lời giải:
1 giờ có 60 phút.
giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 phút
Số cần điền vào chỗ trống là 12.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết: x × 6 = 54 + 30
Lời giải:
x × 6 = 54 + 30
x × 6 = 84
x = 84 : 6
x = 14
Số cần điền vào chỗ trống là 14.
Câu 9: Mỗi hộp bánh có chứa 4 cái bánh. Nếu có 75 cái bánh thì cần ít nhất 18 cái hộp. Đúng hay Sai?
Lời giải:
Ta có: 75 : 4 = 18 (dư 3)
Cần ít nhất số hộp để dựng hết 75 cái bánh là:
18 + 1 = 19 (hộp)
Đáp số: 19 hộp.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 10: Một phép chia có số bị chia bằng 345, thương bằng 5 và số dư bằng thương. Số chia của phép chia đó là:
A. 68
B. 69
C. 70
D. 71
Lời giải:
Phép chia có số dư bằng thương nên số dư là 5.
Gọi x là số chia cần tìm. Ta có:
345 : x = 5 (dư 5)
x = (345 − 5) : 5
x = 340 : 5
x = 68
Đáp án cần chọn là A.
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Nhà Trang nuôi 78 con thỏ và nhốt đều số thỏ vào 6 chuồng. Sau đó, mẹ Trang bán đi số thỏ ở 4 chuồng.
Nhà Trang còn lại con thỏ
Lời giải:
Mỗi chuồng có số con thỏ là:
78 : 6 = 13 (con thỏ)
Số thỏ đã bán là:
13 × 4 = 52 (con thỏ)
Nhà Trang còn lại số con thỏ là:
78 – 52 = 26 (con thỏ)
Đáp số: 26 con thỏ.
Số cần điền vào chỗ trống là: 26.
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Câu 1: Kết quả của phép chia 528 : 3 là:
A. 176
B. 17
C. 109 (dư 1)
D. 109
Lời giải:
* 5 chia 3 được 1; viết 1; 1 nhân 3 bằng 3. Lấy 5 trừ 3 bằng 2.
* Hạ 2, được 22. Lấy 22 chia 3 được 7, viết 7. 7 nhân 3 bằng 21, lấy 22 trừ 21 bằng 1.
* Hạ 8, được 18, lấy 18 chia 3 được 6,viết 6. Lấy 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
Vậy 528 : 3 = 176
Đáp án cần chọn là A.
Câu 2: Số dư của phép chia 376 : 5 là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải:
Vậy 376 : 5 = 75 (dư 1)
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày 306 trang và gồm 9 chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang: trang
Lời giải:
Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:
306 : 9 = 34 (trang)
Đáp số: 34 trang.
Số cần điền vào chỗ trống là: 34.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Giảm 368 đi 8 lần được số:
b) 14 của 368 là:
Lời giải:
Ta có: 368 : 8 = 46 và 368 : 4 = 92
a) Giảm 368 đi 8lần thì được số 46.
b) 14 của 368 bằng 92.
Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 46 và 92.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một năm có tuần và ngày ( không tính năm nhuận)
Lời giải:
Một năm có 365 ngày và một tuần có 7 ngày.
Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy một năm thường có 52 tuần và dư 1 ngày.
Các số cần điền vào chỗ trống là 52; 1.
Câu 6: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Lời giải:
Phép chia cần thực hiện như sau:
Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.
Cần điền vào ô trống chữ S.
Câu 7: Một số đem chia cho 5 thì được thương bằng 96. Số đó đem chia 6 thì được kết quả là:
A. 80
B. 16
C. 70
D. 6
Lời giải:
Số cần tìm là:
96 × 5 = 480
Số đó đem chia cho 6 thì được kết quả là:
480 : 6 = 80
Đáp số: 80.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một sợi dây dài 500m được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài 6m. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Cắt được đoạn và còn thừa m
Lời giải:
Ta có: 500 : 6 = 83 (dư 2)
Sợi dây đó cắt được nhiều nhất 83 đoạn và còn thừa 2m.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 83 và 2.
Câu 9: Biết: 534 : x = 24 : 4. Giá trị của x là:
A. 89
B. 79
C. 69
D. 59
Lời giải:
534 : x = 24 : 4
534 : x = 6
x = 534 : 6
x = 89
Đáp án cần chọn là A.
Câu 10: Điền các số 336; 48; 6; 8 vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng.
: + =
Lời giải:
336 : 8 + 6 = 48
Các số cần điền lần lượt là: 336; 8; 6; 48
Câu 11: Điền dấu (>;<, ) hoặc ( = ) vào ô trống:
292 : 4 - 73 73 - 10 : 2
Lời giải:
294 : 4 -73⏟73 - 73 = 0 < 73 -10 : 2⏟73 - 5 = 68
Dấu cần điền vào chỗ trống là <.
Giới thiệu bảng nhân
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
4 × 6 =
Lời giải:
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 24.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
4 × 8 =
Lời giải:
Ta có: 4 × 8 = 32
Vậy cần điền số 32 vào chỗ trống.
Câu 3: Cho hình vẽ sau:
Hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: và
Lời giải:
Số còn thiếu bằng tích của hai số đã cho trong cùng một hình tròn nên ta có:
2 × 8 = 16; 6 × 4 = 24.
Vậy các số cần điền lần lượt là: 16, 24.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
4 × = 36
Lời giải:
Ta có: 4 × 9 = 36
Số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 5: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống:
Số cần điền vào ô trống là:
Lời giải:
Ta có: 7 × 8 = 56
Số cần điền vào ô trống là 56.
Câu 6: Cho bảng sau:
Số cần điền vào ô trống trong bảng là:
Lời giải:
Số cần điền vào chỗ trống là 7.
Câu 7: Lan dùng hết 8 quyển vở, Hoa dùng hết số vở gấp hai lần Lan. Cả hai bạn dùng hết số quyển vở là:
A. 16 quyển vở
B. 24 quyển vở
C. 32 quyển vở
D. 40 quyển vở
Lời giải:
Hoa đã dùng hết số vở là:
8 × 2 = 16 (quyển vở)
Cả hai bạn có số quyển vở là:
8 + 16 = 24 (quyển vở)
Đáp số: 24 quyển vở.
Câu 8: Ghép ô chứa kết quả với phép tính thích hợp:
Lời giải:
Ta có:
7 × 8 = 56; 6 × 5 = 30
3 × 9 = 27; 9 × 0 = 0.
Từ đó em ghép các ô chứa kết quả với phép tính thích hợp như đáp án.
Câu 9: Bác Thắng chuẩn bị tham gia giải đua xe đạp. Bác muốn chọn ba màu: xanh, đỏ, vàng cho ba đồ vật: xe đạp, mũ bảo hiểm và áo của mình, mỗi đồ vật một màu khác nhau. Vậy bác có tất cả số cách chọn là:
A.3 cách
B. 6 cách
C. 9 cách
D. 12 cách
Lời giải:
Ta trình bày các cách chọn theo bảng sau:
Như vậy, bác Thắng có tất cả 6 cách chọn màu cho ba đồ vật của mình.
Câu 10: Biểu thức 568 : 8 x 5 có giá trị là:
A. 71
B. 76
C. 305
D. 355
Lời giải:
Ta có: 568 : 8 × 5 = 71 × 5 = 355
Đáp án cần chọn là D.
Giới thiệu bảng chia
Câu 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
Số cần điều vào ô trống là:
Lời giải:
Dùng bảng chia
* Từ số 6 ở cột một theo chiều mũi tên sang phải đến số 36.
* Từ số 36 theo chiều mũi tên lên hàng một gặp số 6, từ đó em tìm được số còn thiếu.
Ta có: 36 : 6 = 6
Số cần điền vào ô trống là 6.
Câu 2: Tìm số còn thiếu của bảng sau:
Số cần tìm có giá trị là:
Lời giải:
Dùng bảng chia:
* Từ số 4 ở cột một theo chiều mũi tên sang phải đến số 20.
* Từ số 20 theo chiều mũi tên lên hàng một gặp số 5, từ đó em tìm được số còn thiếu.
Ta có: 20 : 4 = 5 nên số cần điền vào ô trống là 5.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
42 : = 7
Lời giải:
Vì 42 : 6 = 7 nên số cần tìm là 6.
Số cần điền vào chỗ trống là 6.
Câu 4: Biết x : 9 = 9. Giá trị của x là 9. Đúng hay sai?
Lời giải:
Theo bảng chia ta có:
Vậy 81 : 9 = 9.
Giá trị của x là 81.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 5: Một cơ quan có 56 người, có 17 nhân viên đi công tác. Hỏi có bao nhiêu nhân viên không đi công tác ?
A. 8 người
B. 48 người
C. 40 người
D. 49 người
Lời giải:
Số nhân viên đi công tác là:
56 : 7 = 8 (người)
Số nhân viên không đi công tác là:
56 – 8 = 48 (người)
Đáp số: 48 người.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 72; 24; 120.
Câu 7: Điền số thích hợp để hoàn thành lời giải cho bài toán sau:
48 : x - 2 = 4
48 : x = 4 + 2
48 : x =
x = :
x =
Lời giải:
48 : x – 2 = 4
48 : x = 4 + 2
48 : x = 6
x = 48 : 6
x = 8
Từ đó tìm được các số cần điền vào ô trống.
Câu 8: Tìm số còn thiếu của hình vẽ sau:
Hai số còn thiếu lần lượt từ trái sang phải là: và
Lời giải:
Vì 7 × 7 = 49 và 9 × 8 = 72 nên hai số cần điền lần lượt là 7; 9.
Câu 9: Điền dấu >; < hoặc = vào ô trống:
980 : 4 + 30 600 - 300 : 2
Lời giải:
980 : 4 + 30⏟245 + 30 = 275 < 600 - 300 : 2⏟600 - 150 = 450
Dấu cần điền vào ô trống là <.
Câu 10: Một trang trại có nuôi bò, lợn, gà. Số lợn bằng 12 số gà, số bò bằng 13 số lợn. Biết trang trại có 402 con gà. Trang trại đó có tất cả số con bò, lợn và gà là:
A. 603 con
B. 335 con
C. 737 con
D. 670 con
Lời giải:
Trang trại có số lợn là:
402 : 2 = 201 (con)
Trang trại có số bò là:
201 : 3 = 67 (con)
Trang trại có tất cả số gà, lợn và bò là:
402 + 201 + 67 = 670 (con)
Đáp số: 670 con.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 11: Tích vào ô Đúng hoặc Sai:
Lời giải:
a) Số 84 giảm đi 6đơn vị còn lại 14 là Sai vì 84 – 6 = 78.
b) Số 84 giảm đi 6lần còn lại 14 là Đúng vì 84 : 6 = 14.
Làm quen với biểu thức, tính giá trị của biểu thức
Câu 1: Khi lấy tổng của 45 và 73 rồi bớt đi 15 thì ta viết được biểu thức sau:
A. 45 + 73 – 15
B. 73 – 45 + 15
C. 45 – 15 + 73
D. 73 – 15 + 45
Lời giải:
Từ đề bài đã cho, ta viết được biểu thức là: 45 + 73 − 15.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 2: Giá trị của biểu thức 300 - 200 - 100 là:
A. 300
B. 200
C. 0
D. 100
Lời giải:
300 – 200 − 100
= 100 − 100
= 0
Câu 3: Giá trị của biểu thức là hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Số đó là:
A. 90
B. 106
C. 89
D. 91
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Hiệu của hai số đó là:
98 – 8 = 90
Đáp số: 90
Giá trị của biểu thức bằng 90.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 4: Không tính giá trị của biểu thức, em hãy điền dấu >,< hoặc = vào ô trống:
25 × 5 × 6 25 × 6 × 5
Lời giải:
Phép nhân có các thừa số giống nhau thì bằng nhau nên:
25 × 5 × 6 = 25 × 6 × 5
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu =.
Câu 5: Đúng hay Sai ?
12 + 72 : 6 = 14
Lời giải:
12 + 72 : 6
= 12 + 12
= 24
Đáp án cần chọn là: Sai.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lấy 23 cộng với một phần ba của 159.
Giá trị em tìm được là:
Lời giải:
Khi lấy 23 cộng với một phần ba của 159 thì em được biểu thức là:
23 + 159 : 3
= 23 + 53
= 76
Giá trị của biểu thức là: 76.
Số cần điền vào chỗ trống là 76.
Câu 7: Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống để biểu thức sau có giá trị bằng 30.
5 × 5 5 = 30
Lời giải:
Ta có:5 × 5 = 25 mà 25 + 5 = 30
Cần tạo thành biểu thức sau: 5 × 5 + 5 = 30
Dấu cần điền vào ô trống là dấu +.
Câu 8: Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
A. 100
B. 16
C. 17
D. 94
Lời giải:
Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 6 + 4 = 100
x × 6 = 100 − 4
x × 6 = 96
x = 96 : 6
x = 16
Câu 9: Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ trống:
670 - 170 + 23 670 - (170 + 23)
Lời giải:
670 - 170 + 23⏟500 + 23 = 523 > 670 - (170 + 23)⏟670 - 193 = 477
Dấu cần điền vào chỗ trống là >.
Câu 10: Một cửa hàng có 400 cái bánh, họ xếp vào các hộp, mỗi hộp 4 cái bánh. Sau đó họ xếp vào các thùng, mỗi thùng có 5 hộp bánh. Số thùng bánh cửa hàng có được sau khi xếp xong 400 cái bánh đó là:
A. 100 hộp bánh
B. 25 hộp bánh
C. 20 thùng
D. 2 thùng
Lời giải:
Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:
400 : 4 = 100 ( hộp)
Cửa hàng xếp được số thùng bánh là:
100 : 5 = 20 (thùng)
Đáp số: 20 thùng.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
354 + 355 + 356 – 156 – 155 − 154 =
Lời giải:
354 + 355 + 356 – 156 – 155 − 154
= 354 – 154 + 355 – 155 + 356 − 156
= 200 + 200 + 200
= 600
Số cần điền vào chỗ trống là 600.
Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhanh, biết:
99 × 8 × 7 × (6 – 5 − 1) =
Lời giải:
99 × 8 × 7 × (6 – 5 − 1)
= 99 × 8 × 7 × 0
= 0
Số cần điền vào chỗ trống là 0.
Câu 13: Ghép kết quả với phép tính thích hợp.
Lời giải:
25 × 4 : 1 = 100 : 1 = 100
9 : 9 × 1 = 1 × 1 = 1
0 × 17 : 1 = 0 : 1 = 0
Từ đó em ghép được các ô như đáp án bên trên.
Hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật
Câu 1: Hình trên là hình chữ nhật. Đúng hay Sai?
Lời giải:
Tứ giác ABCD có 2 góc vuông và độ dài các cặp cạnh bên không bằng nhau nên tứ giác này không phải là hình chữ nhật.
Câu 2: Biết EI = 4 cm; IF = 2 cm. Chiều dài của hình chữ nhật EFGH trong hình dưới đây là:
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 8 cm
D. 12 cm
Lời giải:
Chiều dài của hình chữ nhật EFGH dài là:
4 + 2 = 6 (cm)
Đáp số: 6cm.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 3: Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng 15 cm và chiều rộng bằng 8 cm là:
A. 23 cm
B. 36 cm
C. 46
D. 46 cm
Lời giải:
Chu vi của hình chữ nhật là:
(15 + 8) × 2 = 46 (cm)
Đáp số: 46cm.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 4: Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là 18 cm và chiều dài bằng 2 dm là:
A. 40 cm
B. 40 dm
C. 76 cm
D. 76 dm
Lời giải:
Đổi: 2dm = 20cm
Chu vi của hình chữ nhật là:
(20 + 18) × 2 = 76 (cm)
Đáp số: 76cm.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 5: Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
Lời giải:
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(80 + 40) × 2 = 240 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật EFGH là:
(60 + 50) × 2 = 220 (cm)
Vì 240cm > 220cm nên chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi của hình chữ nhật EFGH.
Cần tích vào ô trống theo thứ tự Đúng – Sai – Sai.
Câu 6: Hình chữ nhật có chiều rộng bằng 25 cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 100 cm
B. 125 cm
C. 250 cm
D. 125 dm
Lời giải:
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
25 × 4 = 100 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(100 + 25) × 2 = 250 (cm)
Đáp số: 250cm.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 7: Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 50 m, chiều rộng kém chiều dài 17 m. Chu vi cái sân đó là:
A.33 m
B. 166 m
C. 83 m
D. 176 m
Lời giải:
Chiều rộng của cái sân đó là:
50 – 17 = 33 (m)
Chu vi của cái sân đó là:
(50 + 33) × 2 = 166 (m)
Đáp số: 166m
Đáp án cần chọn là B.
Câu 8: Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng 26 dm và chiều rộng bằng 17 dm. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:
A. 43 dm
B. 43 cm
C. 86 dm
D. 86 cm
Lời giải:
Độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:
(26 + 17) × 2 = 86 (dm)
Đáp số: 86dm.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 9: Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là 76 dm và chiều rộng là 23dm. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
A. 15 dm
B. 53 dm
C. 43 dm
D. 53 cm
Lời giải:
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
76 – 23 = 53 (dm)
Đáp số: 53 dm.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30 m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài 2 m. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?
A. 150 m
B. 360 m
C. 362 m
D. 358 m
Lời giải:
Chiều dài của mảnh vườn đó là:
30 × 5 = 150 (m)
Chu vi của mảnh vườn đó là:
(150 + 30) × 2 = 360 (m)
Hàng rào đó dài số mét là:
360 – 2 = 358 (m)
Đáp số: 358m.
Đáp án cần chọn là D.
Hình vuông. Chu vi hình vuông
Câu 1: Hình dưới đây là hình vuông. Đúng hay Sai?
Lời giải:
Hình đã cho có bốn cạnh bằng nhau nhưng không có các góc vuông tại các đỉnh.
Tứ giác đã cho không phải là hình vuông.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 2: Tìm số còn thiếu của bảng sau:
Số cần điền vào chỗ trống là: cm
Lời giải:
Chu vi của hình vuông là:
15 × 4 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm.
Số còn thiếu của bảng là 60 cm.
Số cần điền vào chỗ trống là 60.
Câu 3: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20 cm. Người ta dùng 4 viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới. Chu vi của hình đó là:
A. 320 cm
B. 160 cm
C. 80 cm
D. 40 cm
Lời giải:
Cạnh của hình vuông lớn là:
20 × 2 = 40 (cm)
Chu vi của hình vuông là:
40 × 4 = 160 (cm)
Đáp số: 160 cm.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 4: Một tấm thảm hình vuông có cạnh 25 cm. Chu vi của tấm thảm ấy là:
A. 1 m
B. 10 m
C. 100 m
D. 10 cm
Lời giải:
Chu vi của tấm thảm đó là:
25 × 4 = 100 (cm)=1 (m)
Đáp số: 1 m.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5: Một mặt bàn hình vuông có chu vi là 15 dm ,2 cm. Cạnh của mặt bàn đó dài là:
A. 3 cm
B. 3 dm
C. 38 dm
D. 38 cm
Lời giải:
Đổi: 15dm 2cm = 152cm
Cạnh của mặt bàn hình vuông đó dài là:
152 : 4 = 38 (cm)
Đáp số: 38 cm.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 6: Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:
Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?
Lời giải:
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(50 + 30) × 2 = 160 (cm)
Chu vi hình vuông EFGH là:
40 × 4 = 160 (cm)
Vì 160cm = 160cm nên chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH.
Đáp án cần chọn là Đúng.
Câu 7: Điền số còn thiếu vào ô trống:
Hình bên có hình vuông
Lời giải:
Trong hình đã cho có 4 vuông được ghép từ hai hình tam giác; 1 hình vuông được ghép từ 4 hình tam giác và 1 hình vuông to bên ngoài.
Vậy hình đã cho có tất cả 6 hình vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là 6.
Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:
A. 12 cm
B. 12 dm
C. 24 cm
D. 24 dm
Lời giải:
Chu vi của hình vuông là:
(25 + 23) × 2 = 96 (cm)
Cạnh của hình vuông đó là:
96 : 4 = 24 (cm)
Đáp số: 24 (cm).
Đáp án cần chọn là C.
Câu 9: Trang dùng một sợi dây ruy băng dài 40 cm cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:
A. 10 dm
B. 1 dm
C. 4 dm
D. 16 dm
Lời giải:
Cạnh của cái hộp dài số đề-xi-mét là:
40 : 4 = 10 (cm) = 1 (dm)
Đáp số: 1dm
Câu 10: Tích vào ô Đúng hoặc Sai:
Lời giải:
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
- Muốn tính chu vi của hình tam giác ta tính tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó.
- Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
Vậy các nhận xét lần lượt theo thứ tự là:
1) Sai 2) Đúng 3) Đúng 4) Sai.