Giáo dục công dân lớp 7 Bài 3: Tự trọng

Lý thuyết tổng hợp Giáo dục công dân lớp lớp 7 Bài 3: Tự trọng, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công dân7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Giáo dục công dân lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công dân.

1006
  Tải tài liệu

Bài 3: Tự trọng

A. LÝ THUYẾT 

I.Khái quát nội dung câu chuyện

- Hành động của Rô-be:

   + Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.

   + Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.

   + Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.

   + Sai em đến trả lại tiền thừa.

- Muốn giữ đúng lời hứa

- Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp.

- Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình.

- Nhận xét:

   + Là người có ý thức trách nhiệm cao.

   + Tôn trọng mình, người khác.

   + Có một tâm hồn cao thượng.

=> Ý nghĩa: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội.

II. Nội dung bài học

2.1 Khái niệm:

- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.

* Biểu hiện của tự trọng: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác phải nhắc nhở, chê trách. Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...

* Biểu hiện không tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá...

2.2 Ý nghĩa:

- Là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của mỗi con người

- Giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến.

B. BÀI TẬP

Câu 1: Tự trọng là:

A. Biết cư xử đúng mực

B. Lời nói văn hóa

C. Gọn gàng sạch sẽ

D. A, B, C đúng

Đáp án : D

Câu 2: Một học sinh thường vi phạm nhiều lần bị cô giáo nhắc nhở nhưng vẫn không sửa đổi, học sinh ấy không có:

A. Trung thực

B. Yêu thương con người

C. Tự trọng

D. Tự chủ

Đáp án :C

Câu 3: Câu tục ngữ nào không nói đến lòng tự trọng

A. Áo rách cốt cách người thương.

B. Quân tử nhất ngôn.

C. Vô công bất hưởng lợi.

D. Có công mài sắt có ngày nên kim

Đáp án : D

Câu 4: Điền vào chỗ trống: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn......, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.

A. Nhân cách

B. Phẩm cách

C. Phẩm giá

D. Danh sự

Đáp án B

Câu 5: Người không có tự trọng

A. Luôn làm sai

B. Luôn trách mắng người khác mà không nhận lỗi ở mình

C. Luôn trốn tránh những công việc được giao

D. A, B, C

Đáp án : D

Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ..........biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có .........con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội

A. Đức tính trung thực

B. Lòng tốt bụng

C. Lòng tự trọng

D. Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Câu 7: Là một học sinh THCS, em cần làm gì để rèn luyện đức tính tự trọng

A. Chăm chỉ học tập, hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp, không chép bài bạn

B. Vi phạm nội quy nhà trường thì có trách nhiệm chịu phạt và có ý thức sửa sai

C. Tự làm bài kiểm tra, không trao đổi quay cop

D. Tất cả đáp án trên

Đáp án : D

Câu 8: Lòng tự trọng của mỗi người thể hiện ở

A. Trong suy nghĩ

B. Trong hành động

C. Trong cả suy nghĩ , hành động cử chỉ

D. Không có đáp án đúng

Đáp án : C

Câu 9: Điền vào chỗ trống .............là cho đi nhiều hơn những gì bạn có thể cho. ............là lấy ít hơn những gì bạn cần lấy

A. Tự trọng

B. Tự trọng, Hào phóng

C. Hào phóng, Tự trọng

D. Hào phóng

Đáp án : C

Câu 10 : “Ngôn tất tiên tín” Câu tục ngữ trên nói về đức tính nào?

A. Tự trọng

B. Tự tin

C. Kiên cường

D. Thật thà

Đáp án : A

Bài viết liên quan

1006
  Tải tài liệu