Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 2 Xã hội nguyên thủy có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 10
Bài 2 Xã hội nguyên thủy
Câu 1: Xã hội nguyên thủy đã có sự biến đổi như thế nào khi xuất hiện tư hữu?
A. Phân chia giàu nghèo
B. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
C. Người giàu có phung phí tài sản.
D. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
Đáp án : Khi tư hữu xuất hiện, gia đình cũng thay đổi theo, người đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình => Gia đình phụ hệ xuất hiện => Khả năng lao động khác nhau của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu nghèo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đồ sắt ra đời vào thời gian nào?
A. 5000 năm trước đây
B. 5500 năm trước đây
C. 3000 năm trước đây
D. 4000 năm trước đây
Đáp án : Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện được giải quyết bằng cách nào?
A. Chia đều cho mọi người trong xã hội.
B. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
C. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
D. Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng.
Đáp án : Trong xã hội, mỗi thành viên có nhứng chức phận khác nhau. Ban đầu, một số người được cử chỉ huy dân binh, chuyên trách về lễ nghi hoặc điều hành các công việc chung của thị tộc, bộ lạc (xây đền, làm nhà, làm đường, đắp đế…). Những người này lợi dụng chức phận để chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng các công việc chung. Đây là cách giải quyết sản phẩm dư thừa trong xã hội xuất hiện trong xã hội nguyên thủy, cụ thể là ở buổi đầu thời đại kim khí.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thuỷ bị phá vỡ khi nào?
A. Sản phẩm thừa thường xuyên
B. Tư hữu xuất hiện
C. Cuộc sống thấp kém
D. Cụng cụ kim loại xuất hiện
Đáp án : Khi những người có chức quyền trong thị tộc, bộ lạc lợi dụng chức phận để chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng cho các công việc chung thì chẳng bao lâu họ sẽ có nhiều của cải hơn người khác => Quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ đồng nghĩa với tư hữu bắt đầu xuất hiện.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối, …. thường không chỉ có thị tộc mà còn có
A. bầy người nguyên thủy.
B. công xã nguyên thủy.
C. các bộ lạc.
D. các nhóm người.
Đáp án : Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối, … thường không chỉ có thị tộc mà còn có các bộ lạc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Thị tộc được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
Đáp án : Đến giai đoạn Người tinh khôn, số dân đã tăng lên, từng nhóm người cũng đông đúc hơn, gồm 2-3 thế hệ trẻ cùng có chung dòng máu, được gọi là thị tộc, những người “cùng họ”.
=> Thị tộc được hình thành từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Thị tộc trong xã hội nguyên thủy được hiểu là
A. nhóm người có chung dòng máu
B. nhóm người hơn 10 gia đình
C. nhóm người cùng sống với nhau
D. nhóm người sống ở cùng địa bàn
Đáp án : Thị tộc là những người cùng họ, gồn 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Thế nào là thị tộc?
A. Là nhóm người hơn 10 gia đình
B. Là nhóm người có chung dòng máu
C. Là nhóm người cùng sống với nhau
D. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn
Đáp án : Thị tộc là những người cùng họ, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Bộ lạc trong xã hội nguyên thủy được hiểu là
A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.
B. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
C. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.
D. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.
Đáp án : Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Đáp án : Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
=> Bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Cư dân nào trên thế giới là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Tây Á và Nam Âu
B. Trung Quốc, Việt Nam.
C. Đông Phi và Bắc Á
D. Đông Nam Á.
Đáp án : Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu
B. Con người hăng hái sản xuất
C. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên
Đáp án : Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu biết dùng đồ sắt. Nhờ sử dụng đồ sắt mà con người có thể khai phá những vùng đất đai mà trước kia chưa khai phá nổi. Cày sâu cuốc bẫm, xẻ gỗ đóng thuyền đi biển,…
=> Công cụ kim khí đã mở ra thời đại mới, năng suất tăng rất nhanh, con người tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Sắt.
B. Đồng thau.
C. Đồng đỏ
D. Thiếc.
Đáp án :Đồng đỏ là kim loại được sử dụng sớm nhất vào khoảng 5500 năm trước đây => đồng thau: khoảng 4000 năm trước đây => đồ sắt: khoảng 3000 năm trước đây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Sự xuất hiện tư hữu làm biến đổi xã hội như thế nào?
A. Phân chia giàu nghèo.
B. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
C. Người giàu có phung phí tài sản.
D. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
Đáp án : Khả năng lao động khác nhau của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu nghèo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên còn thuộc thời kì nào trong lịch sử thếgiới?
A. thời kì nguyên thủy.
B. thời kì đá mới.
C. thời cổ đại.
D. thời kì kim khí.
Đáp án : Khi xã hội nguyên thủy bị rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại (cũng có nghĩa là thuộc thời kì cổ đại).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Cư dân nào trên thế giới là những người đầu tiên biết sử dụng đồng?
A. Tây Á và Nam Âu.
B. Tây Âu và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Đông Nam Á.
Đáp án : Cư dân Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất, đồng đỏ - khoảng 5500 trước đây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Công cụ lao động bằng kim loại ra đời đã dẫn đến sự thay đổi vai trò của các thành viên trong gia đình:
A. Vai trò của người già ngày càng giảm sút
B. Việc cư xử trở nên bình đẳng
C. Quyền quyết định của phụ nữ ngày càng lớn
D. Đàn ông giành quyền quyết định các công việc
Đáp án : Khi công cụ bằng kim loại ra đời, tư hữu xuất hiện, những quan hệ cộng đồng trước đó dần bị phá vỡ. Gia đình cũng thay đổi theo. Đàn ông làm các công việc nặng nhọc như cày bừa, làm thủy lợi, làm dân binh nên đã giữ vai trò trụ cột và giành quyền quyết định.
=> Hình thức gia đình phụ hệ xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
Đáp án : Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo địa vị.
C. Chia theo năng suất lao động.
D. Chia theo tuổi tác.
Đáp án : Mọi người trong bộ lạc phải cùng làm, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống nên tự nhiên người ta thấy cần phải công bằng, phải được hưởng thụ bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là quan hệ
A. phân công lao động luân phiên.
B. hợp tác lao động.
C. hưởng thụ bằng nhau
D. lao động độc lập theo hộ gia đình.
Đáp án : Yêu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người của cả thị tộc. Đây cũng là quan hệ giữa các thành viên trong lao động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Yếu tố nào sau đây không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?
A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
B. Xã hội phân hóa giàu nghèo
C. Công cụ lao động kim khí.
D. Xã hội phân chia giai cấp.
Đáp án : Giai đoạn thị tộc phụ hệ được xuất hiện do tác động của việc sử dụng rộng rãi công cụ bằng kim khí dẫn đến tư hữu trong sản xuất và là nguồn gốc dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo. Thời kì thị tộc phụ hệ chưa bước vào thời kì xã hội phân chia giai cấp mà mới đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên.
=> Xã hội phân chia giai cấp không phải là yếu tố xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí đã mang lại kết quả gì lớn nhất?
A. khai khẩn được đất hoang
B. đưa năng suất lao động tăng lên
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
Đáp án : Vào buổi đầu của thời đại kim khí, con người sản xuất không những đủ sống ở mức còn thấp của hàng ngàn năm trước mà còn tạo ra được một lương sản phẩm dư thừa thường xuyên. Đây là kết quả lớn nhất của việc con người sủ dụng công cụ bằng kim khí. Từ sản phẩm thừa này sẽ đưa đến những biến đổi về xã hội: gia đình phụ hệ xuất hiện cùng với đó là sự phân biệt giàu, nghèo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Yếu tố nào sau đây tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy?
A. chế tạo cung tên.
B. công cụ bằng kim khí.
C. làm đồ gốm.
D. trồng trọt, chăn nuôi.
Đáp án : Công cụ kim khí đã mở ra một thời đại mới mà tác dụng và năng suất lao động của nó vượt xa thời đại đồ đá. Nhờ có đồ kim khí, người ta có thể khai phá những vùng đất đai mà trước kia chưa khai phá nổi, có thể cày sâu cuối bẫm, có thể xẻ gỗ đóng thuyền. Đây thực sự là một cuộc cách mạng trong sản xuất. Lần đầu tiên trên chặng đường dài của lịch sử, con người có sản phẩm thừa.
=> Yếu tố tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy là công cụ bằng kim khí ra đời và được sử dụng rộng rãi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Ý nào sau đây không phải hệ quả do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?
A. Xuất hiện tư hữu.
B. Xuất hiện giai cấp.
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo.
D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
Đáp án : Sự xuất hiện sản phẩm dư thừa => xuất hiện tư hữu => phân hóa giàu nghèo => xuất hiện giai cấp.
Sản phẩm dư thừa xuất hiện chưa dẫn đến sự xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí là
A. xã hội có giai cấp ra đời.
B. gia đình phụ hệ ra đời.
C. tư hữu xuất hiện.
D. thị tộc tan rã.
Đáp án : Công cụ bằng kim khí xuất hiện sẽ tạo ra sản phẩm dư thừa, nhưng người có chức phần sẽ chiếm lấy làm của riêng mình => xuất hiện tư hữu. Đây là hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ bằng kim khí.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Lý do chính nào sau đây khiến con người thời nguyên thủy phải hợp tác với nhau trong lao động?
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau
Đáp án : Do yêu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người, của cả thị tộc:
- Yêu cầu công việc: săn bẫy các con thú lớn, thú chạy nhanh luôn đòi hỏi phải có sự phân công hợp lí, sự “chung lưng đấu cật”, phối hợp ăn ý với nhau.
- Trình độ lao độnsg: công cụ lao động thô sơ và trình độ lao động thấp.
=> Yêu cầu công việc và trình độ lao động là lí do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27: Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là
A. đồng thau - đồng đỏ - sắt.
B. đồng đỏ - đồng thau - sắt
C. đồng đỏ - kẽm - sắt.
D. kẽm - đồng đỏ - sắt.
Đáp án : Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là
- Khoảng 5500 năm trước: sử dụng đồng đỏ.
- Khoảng 4000 năm trước: sử dụng đồng thau.
- Khoảng 3000 năm trước: sử dụng đồ sắt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Xã hội có giai cấp xuất hiện khi nào?
A. Vai trò của người đàn ông được nâng cao
B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo
C. Con cái lấy theo họ bố
D. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện
Đáp án : Khi tư hữu và gia đình phụ hệ bắt đầu xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy => xã hội nguyên thủy tan rã => Con người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp đầu tiên - xã hội cổ đại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Công bằng, bình đẳng.
C. Mọi của cải đều là của chung.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
Đáp án : Sống theo bầu đàn là đặc trưng của bầy người nguyên thủy => không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu - nghèo,… là những hệ quả của việc sử dụng
A. công cụ đá mới.
B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng.
D. công cụ bằng sắt.
Đáp án : Sự xuất hiện công cụ bằng sắt => tạo ra lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên => Xuất hiện tư hữu => Gia đình phụ hệ xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy => xuất hiện sự phân hóa giàu - nghèo.
Đáp án cần chọn là: D