Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 26 Đất. Các nhân tố hình thành đất
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài bài 26 Đất. Các nhân tố hình thành đất có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 6.
ĐẤT. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
Câu 1: Đặc điểm không đúng với thành phần khoáng của lớp đất là:
A. Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
B. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất.
C. Tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất.
D. Gồm những hạt có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
Lời giải
Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất tốt nhất dùng để trồng cây lúa là:
A. Đất cát pha
B. Đất xám
C. Đất phù sa bồi đắp
D. Đất đỏ badan
Lời giải
Đất phù sa do sông ngòi bồi đắp rất màu mỡ, có độ phì nhiêu cao -> thích hợp nhất cho canh tác cây lúa. Phân bố chủ yếu ở các đồng bằng rộng lớn trên thế giới nơi hạ lưu các con sông lớn như Ai Cập, Đông Trung Quốc,…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất:
A. Đất phù sa ngọt
B. Đất feralit đồi núi
C. Đất badan
D. Đất ngập mặn
Lời giải
Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất ngập mặn. Đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu vì
A. Trên núi cao áp suất không khí nhỏ
B. Nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm
C. Lượng mùn ít
D. Độ ẩm quá cao
Lời giải
Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu chủ yếu là vì trên các vùng núi cao nhiệt độ thường rất thấp nên quá trình phong hóa diễn ra rất chậm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Thổ nhưỡng là:
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì
C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt
D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp
Lời giải
Thổ nhưỡng là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Hai thành phần chính của lớp đất là:
A. Hữu cơ và nước
B. Nước và không khí
C. Cơ giới và không khí
D. Khoáng và hữu cơ
Lời giải
Thành phần chính của lớp đất là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. Thành phần hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy tạo nên chất mùn cho cây).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là:
A. Sinh vật
B. Đá mẹ
C. Khoáng
D. Địa hình
Lời giải
Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Thành phần khoáng của lớp đất có đặc điểm là:
A. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong đất.
B. Gồm những hạt có màu sắc loang lỗ và kích thước to nhỏ khác nhau.
C. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng là sinh vật.
D. Tồn tại trên cùng của lớp đất đá.
Lời giải
Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có:
A. Màu nâu, hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.
B. Màu xám thẫm độ phì cao.
C. Màu xám, chua, nhiều cát.
D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.
Lời giải
Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có màu xám, chua, nhiều cát.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm:
A. Đất cát pha
B. Đất xám
C. Đất phù sa bồi đắp
D. Đất đỏ badan
Lời giải
Loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,…) là đất đỏ badan
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là:
A. đá mẹ.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. sinh vật.
Lời giải
Sinh vật đã phân hủy lá cây, cây thối, xác động vật,… và chuyển hóa thành thành phần hữu cơ trong đất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Đặc điểm không đúng với thành phần hữu cơ trong đất là:
A. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
B. Có màu xám thẫm hoặc đen
C. Tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất
D. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ
Lời giải
Thành phần hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy tạo nên chất mùn cho cây).
Đáp án cần chọn là: D
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 20 Hơi nước trong không khí. Mưa
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 22 Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 23 Sông và hồ
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 24 Biển và đại dương
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 27 Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất