Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 23 Sông và hồ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 23 Sông và hồ có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 6.
SÔNG VÀ HỒ
Câu 1: Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là:
A. Sông Đồng Nai
B. Sông Hồng
C. Sông Đà
D. Sông Cửu Long
Lời giải
Sông Cửu Long là sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta (507 tỉ m3/năm).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Nguồn gốc hình thành hồ Tây ở Hà Nội là
A. Do con người.
B. Từ miệng núi lửa đã tắt
C. Do vùng đá vôi bị xâm thực
D. Từ khúc sông cũ
Lời giải
Hồ Tây là hồ Móng ngựa. Hồ Tây là một đoạn của sông Hồng xưa trong quá trình ngưng đọng lại sau khi sông đổi dòng chảy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Nguyên nhân hình thành hồ nước mặn là do:
A. Có nhiều sinh vật phát triển trong hồ.
B. Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn.
C. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nhưng có độ bốc hơi lớn.
D. Gần biển do có nước ngầm mặn.
Lời giải
Hồ nước mặn thường có ở những nơi có khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn. Điển hình là các hồ trong hoang mạc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Các hồ móng ngựa được hình thành do:
A. Sụt đất
B. Núi lửa
C. Băng hà
D. Khúc uốn của sông
Lời giải
Hồ móng ngựa là loại hồ hình thành do uốn khúc một con sông, qua thời gian, đoạn sông cũ trên dòng chảy mất đi tạo ra đường đi cho dòng sông mới, vết tích dòng sông cũ để lại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Lưu vực của một con sông là:
A. Vùng hạ lưu của sông.
B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. Vùng đất đai đầu nguồn.
D. Chiều dài từ nguồn đến cửa sông.
Lời giải
Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Cửa sông là nơi dòng sông chính:
A. Tiếp nhận các sông nhánh
B. Đổ ra biển (hồ)
C. Phân nước ra cho sông phụ
D. Xuất phát
Lời giải
Cửa sông là nơi dòng sông chính đổ ra biển (hồ).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Hợp lưu là:
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua
B. Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
C. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
D. Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau
Lời giải
Hợp lưu là nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Chi lưu là:
A. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông
B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính
D. Các con sông đổ nước vào con sông chính
Lời giải
Chi lưu là con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Chế độ nước (thủy chế) của một con sông là:
A. Sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời
B. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm
C. Nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm
D. Khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm
Lời giải
Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong năm làm thành thủy chế (chế độ nước của sông).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Dựa vào nguồn gốc hình thành có thể chia thành:
A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
Lời giải
Dựa vào nguồn gốc hình thành thì có hồ vết tích của các khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Căn cứ vào tính chất của nước, có hồ:
A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
Lời giải
Căn cứ vào tính chất của nước, có hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Hồ nhân tạo ở nước ta là:
A. Hồ Tây
B. Hồ Trị An
C. Hồ Gươm
D. Hồ Tơ Nưng
Lời giải
Hồ Trị An là hồ nhân tạo ở nước ta. Nằm trên sông Đồng Nai, thuộc huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Hồ là nơi trữ nước để cung cấp cho Nhà máy thủy điện Trị An. Hồ Trị An được khởi công vào năm 1984 và hoàn thành đầu năm 1988.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Sông ngòi nước ta giàu phù sa, nguyên nhân là do:
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Lời giải
Sông ngòi nước ta giàu phù sa chủ yếu là do nước ta có lượng mưa hằng năm rất lớn (khoảng 1.500 – 2.000mm), tập trung theo mùa kết hợp với địa hình đồi núi có độ dốc lớn và lớp phủ thực vật bị phá hủy nhiều.
Đáp án cần chọn là: B
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 20 Hơi nước trong không khí. Mưa
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 22 Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 24 Biển và đại dương
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 26 Đất. Các nhân tố hình thành đất
- Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 27 Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất