Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thuỷ sản

Lý thuyết tổng hợp Công Nghệ lớp 7 Bài 50: Môi trường nuôi thuỷ sản, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sử 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công Nghệ lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công Nghệ.

697
  Tải tài liệu

Bài 50: Môi trường nuôi thuỷ sản

A. LÝ THUYẾT

I. Đặc điểm của nước nuôi thủy sản

1. Có khả năng hoà tan rất lớn các chất vô cơ và hữu cơ

    Bón phân hữu cơ và vô cơ nhằm cung cấp chất dinh dưỡng để phát triển thức ăn tự nhiên cho tôm, cá. Nước ngọt có khả năng hoà tan hơn các chất hữu cơ và vô cơ hơn nước mặn.

2. Chế độ nhiệt của nước ổn định và điều hoà hơn trên cạn

    Mùa hè nước mát, mùa đông ấm hơn.

3. Thành phần ôxi thấp hơn và cacbonic cao hơn trên cạn.

    Tỉ lệ thành phần oxi trong nước ít hơn 20 lần và tỉ lệ thành phần khí cacbonic nhiều hơn, nhất là trong các ao tù, nước đọng, …

    Các ao đó thường thiếu oxi và thừa cacbonic, vì vậy cần điều chỉnh tỉ lệ thành phần oxi để tạo môi trường sống thuân lợi cho tôm, cá.

II. Tính chất của vực nước nuôi thủy sản

1. Tính chất lí học: Nhiệt độ, màu sắc, độ trong và sự chuyển động của nước.

a) Nhiệt độ: ảnh hưởng đến tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm cá. Nhiệt độ giới hạn chung tôm là 25oC đến 35oC, cá là 20oC đến 30oC.

b) Độ trong: tiêu chí đánh giá độ tốt xấu của nước nuôi thuỷ sản.

c) Màu nước: Nước nuôi thuỷ sản có nhiều màu khác nhau là do: hấp thụ khả và phản xạ ánh sáng, các chất mùn hoà tan, sinh vật phù du.

    Nước có ba màu chính: nõn chuối (vàng lục); tro đục, xanh đồng; màu đen, mùi thối.

2. Tính chất hoá học

a) Các chất khí hoà tan: khí oxi, cac-bo-nic.

b) Các muối hoà tan: đạm nitorat (chứa gốc NO3¬), sinh ra do sự phân huỷ các chất hữu cơ, phân bón và nước mưa đưa vào.

c) Độ pH: ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật thuỷ sinh, chua quá hoặc kiềm quá làm cá không lớn được.

3. Tính chất sinh học

    Trong các vùng nước nuôi thuỷ sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thuỷ sinh (phù du và thực vật đáy), động vật phù du và động vật đáy.

III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao

1. Cải tạo nước ao

    Trồng cây chắn gió.

    Cắt bỏ các thực vật thuỷ sinh lúc cây còn non hạn chế sự phát triển hoặc diệt bọ.

    Dùng dầu hoả hoặc thuốc thảo mộc diệt vi sinh vật, thực vật thuỷ sinh, động vật thuỷ sinh có hại đối với vật nuôi thuỷ sản.

2. Cải tạo đáy ao

    Tuỳ từng loại đất có biện pháp phù hợp khác nhau.

Hỏi đáp VietJack

B. BÀI TẬP

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về đặc điểm của nước nuôi thủy sản?

A. Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ nhiều hơn nước mặn.

B. Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất vô cơ nhiều hơn nước mặn.

C. Oxi trong nước thấp hơn so với trên cạn.

D. Cacbonic trong nước thấp hơn so với trên cạn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Cacbonic trong nước thấp hơn so với trên cạn.

Giải thích : (Phát biểu sai khi nói về đặc điểm của nước nuôi thủy sản là: Cacbonic trong nước thấp hơn so với trên cạn – SGK trang 133)

Câu 2: Có mấy đặc điểm của nước nuôi thủy sản?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. 3

Giải thích : (Có 3 đặc điểm của nước nuôi thủy sản:

- Khả năng hòa tan chất vô cơ và hữu cơ

- Khả năng điều hòa chế độ nhiệt

- Thành phần oxi thấp và cacbonic cao – SGK trang 133)

Câu 3: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước gấp bao nhiêu lần?

A. Ít hơn 10 lần.

B. Nhiều hơn 10 lần.

C. Ít hơn 20 lần.

D. Nhiều hơn 20 lần.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Ít hơn 20 lần.

Giải thích : (So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần – SGK trang 133)

Câu 4: Nhiệt độ có ảnh hưởng tới chức năng gì của tôm, cá?

A. Tiêu hóa.

B. Hô hấp.

C. Sinh sản.

D. Tất cả đều đúng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Tất cả đều đúng

Giải thích : (Nhiệt độ có ảnh hưởng tới chức năng của tôm, cá gồm:

- Tiêu hóa.

- Hô hấp.

- Sinh sản – SGK trang 133)

Câu 5: Nhiệt độ giới hạn chung cho tôm là:

A. 25 – 35 ⁰C.

B. 20 – 30 ⁰C.

C. 35 – 45 ⁰C.

D. 15 – 25 ⁰C.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. 25 – 35 ⁰C.

Giải thích : (Nhiệt độ giới hạn chung cho tôm là: 25 – 35 ⁰C – SGK trang 133)

Câu 6: Sự chuyển động của nước thuộc loại tính chất nào của nước nuôi thủy sản?

A. Tính chất lí học.

B. Tính chất hóa học.

C. Tính chất sinh học.

D. Tính chất cơ học.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Tính chất lí học.

Giải thích : (Sự chuyển động của nước thuộc loại tính chất tính chất lí học của nước nuôi thủy sản – SGK trang 133)

Câu 7: Độ trong tốt nhất cho tôm cá là:

A. 90 – 100 cm.

B. 10 – 20 cm.

C. 20 – 30 cm.

D. 50 – 60 cm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C. 20 – 30 cm.

Giải thích : (Độ trong tốt nhất cho tôm cá là: 20 – 30 cm – SGK trang 134)

Câu 8: Nước có màu đen, mùi thôi có nghĩa là:

A. Nước chứa nhiều thức ăn, đặc biệt là thức ăn dễ tiêu.

B. Nước nghèo thức ăn tự nhiên.

C. Chứa nhiều khí độc như mêtan, hyđrô sunfua.

D. Tất cả đều sai.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Chứa nhiều khí độc như mêtan, hyđrô sunfua.

Giải thích : (Nước có màu đen, mùi thôi có nghĩa là: Chứa nhiều khí độc như mêtan, hyđrô sunfua – SGK trang 135)

Câu 9: Điều gì sẽ xẩy ra khi nhiệt độ trong nước cao?

A. Lượng khí hòa tan tăng.

B. Lượng khí hòa tan giảm.

C. Áp suất không khí tăng.

D. Áp suất không khí giảm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Lượng khí hòa tan giảm.

Giải thích : (Khi nhiệt độ trong nước cao thì lượng khí hòa tan giảm – SGK trang 135)

Câu 10: Độ pH thích hợp cho nhiều loại tôm, cá là:

A. 7 – 10.

B. 6 – 9.

C. 2 – 5.

D. 3 – 7.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. 6 – 9.

Giải thích : (Độ pH thích hợp cho nhiều loại tôm, cá là từ 6 đến 9 – SGK trang 135)

Bài viết liên quan

697
  Tải tài liệu