Công Nghệ 7 Bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
Lý thuyết tổng hợp Công Nghệ lớp 7 Bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sử 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công Nghệ lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công Nghệ.
Bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
A. LÝ THUYẾT
I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
1. Hãy đọc hiểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sau:
2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào chỗ trống của các câu dưới đây có trong bài tập để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thức ăn
Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
Protêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit amin. Litpit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axit béo. Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng. Các vitamin cũng được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn với vật nuôi
Sau khi được tiêu hoá và hấp thụ, thức ăn cung cấp cho vật nuôi các nguyên liệu để tạo ra các dạng sản phẩm chăn nuôi.
Các chất dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi | Vai trò của thức ăn | |
Cung cấp cho vật nuôi năng lượng và các chất dinh dưỡng | ||
Đối với cơ thể | Đối với sản xuất và tiêu dùng | |
- Nước - Axit amin - Glyxerin, axit béo - Đường các loại - Các vitamin - Khoáng |
- Hoạt động cơ thể - Tăng sức đề kháng |
- Thồ hàng, cày kéo - Cung cấp thịt, sữa, trứng - Cung cấp lông, da, sừng - Sinh sản |
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng
B. BÀI TẬP
Câu 1: Nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ?
A. Nước.
B. Axit amin.
C. Đường đơn.
D. Ion khoáng.
Hiển thị đáp ánĐáp án: A. Nước.
Giải thích : (Nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ là: Nước – Bảng 5 SGK trang 102)
Câu 2: Trong các chất dinh dưỡng sau, chất nào được cơ thể hấp thụ trực tiếp không cần qua bước chuyển hóa?
A. Protein.
B. Muối khoáng.
C. Gluxit.
D. Vitamin.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D. Vitamin.
Giải thích : (Chất dinh dưỡng được cơ thể hấp thụ trực tiếp không cần qua bước chuyển hóa là: Vitamin – Bảng 5 SGK trang 102)
Câu 3: Protein trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ?
A. Nước.
B. Axit amin.
C. Đường đơn.
D. Ion khoáng.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B. Axit amin.
Giải thích : (Protein trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng: axit amin – Bảng 5 SGK trang 102)
Câu 4: Điền vào chỗ trống của câu dưới đây các từ còn thiếu: “Nước và protein được cơ thể hấp thụ trực tiếp qua … vào …”
A. Ruột – máu.
B. Dạ dày – máu.
C. Vách ruột – máu.
D. Vách ruột – gan.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C. Vách ruột – máu.
Giải thích : (Nước và protein được cơ thể hấp thụ trực tiếp qua vách ruột vào máu – SGK trang 102)
Câu 5: Gluxit trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ?
A. Nước.
B. Axit amin.
C. Đường đơn.
D. Ion khoáng.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C. Đường đơn.
Giải thích : (Gluxit trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ là: đường đơn – Bảng 5 SGK trang 102)
Câu 6: Có mấy vai trò của thức ăn đối với vật nuôi?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hiển thị đáp ánĐáp án: A. 2.
Giải thích : (Có 2 vai trò của thức ăn đối với vật nuôi:
- Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
- Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi – SGK trang 102)
Câu 7: Đối với cơ thể vật nuôi, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng để:
A. Vật nuôi hoạt động.
B. Tăng sức đề kháng của vật nuôi.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C. Cả A và B đều đúng.
Giải thích : (Đối với cơ thể vật nuôi, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng để:
- Vật nuôi hoạt động.
- Tăng sức đề kháng của vật nuôi – Bảng 6 SGK trang 103)
Câu 8: Đối với sản xuất và tiêu dùng, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho vật nuôi để, trừ:
A. Vật nuôi thồ hàng cày, kéo.
B. Cung cấp thịt, trứng sữa.
C. Cunng cấp lông, da, sừng , móng.
D. Vật nuôi tăng sức đề kháng.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D. Vật nuôi tăng sức đề kháng.
Giải thích : (Đối với sản xuất và tiêu dùng, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho vật nuôi để, trừ: Vật nuôi tăng sức đề kháng – Bảng 6 SGK trang 103)
Câu 9: Thế nào là thức ăn giàu Protein?
A. Là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 14%.
B. Là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 30%.
C. Là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 50%.
D. Là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 20%.
Hiển thị đáp ánĐáp án: A. Là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 14%.
Giải thích : (Thức ăn giàu Protein là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 14%, ví dụ như bột cá Hạ Long – 46%)
Câu 10: Thế nào là thức ăn giàu Gluxit?
A. Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 14%.
B. Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 50%.
C. Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 30%.
D. Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 20%.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B. Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 50%.
Giải thích : (Thức ăn giàu Gluxit là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 50%, ví dụ như Hạt ngô vàng – 69%)
Bài viết liên quan
- Công Nghệ 7 Bài 36: Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều
- Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi
- Công Nghệ 7 Bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
- Công Nghệ 7 Bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi
- Công Nghệ 7 Bài 41: Thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt