Tin học 6 Bài 16: Định dạng văn bản
Lý thuyết tổng hợp Tin học lớp 6 Bài 16: Định dạng văn bản chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Tin 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Tin học lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tin học 6.
Bài 16: Định dạng văn bản
A. Lý thuyết
1. Định dạng văn bản
• Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang.
• Mục đích văn bản dễ đọc trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
• Định dạng văn bản gồm 2 loại.
◦ Định dạng kí tự.
◦ Định dạng đoạn văn bản.
2. Định dạng kí tự:
• Thay đổi dáng vẻ của một hoặc một nhóm kí tự.
• Các tính chất phổ biến gồm:
• Phông chữ: Hà Nội Hà Nội Hà Nội.
• Cỡ chữ: Hà Nội Hà Nội Hà Nội.
• Kiểu chữ: Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội.
• Màu sắc: Hà Nội Hà Nội Hà Nội.
a) Sử dụng các nút lệnh:
• Ta chọn văn bản cần định dạng rồi sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ:
• Các nút lệnh gồm:
◦ Phông chữ:
◦ Cỡ chữ:
◦ Kiểu chữ:
◦ Màu chữ:
b) Sử dụng hộp thoại Font
• Chọn phần văn bản cần định dạng, mở bảng chọn Format, chọn lệnh Font và sử dụng hộp thoại Font.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Mục đích của định dạng văn bản là:
A. Văn bản dễ đọc hơn
B. Trang văn bản có bố cục đẹp
C. Người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết
D. Tất cả ý trên
Lời giải
Trả lời: Mục đích của định dạng văn bản dễ đọc trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
Đáp án: D
Bài 2: Nếu em chọn phần văn bản chữ đậm và nháy nút , Phần văn bản đó sẽ trở thành:
A. Vẫn là chữ đậm
B. Chữ không đậm
C. Chữ vừa gạch chân, vừa nghiêng
D. Chữ vừa đậm, vừa nghiêng
Lời giải
Trả lời: Nếu em chọn phần văn bản chữ đậm và nháy nút , Phần văn bản đó sẽ trở thành chữ không đậm nữa.
Đáp án: B
Bài 3: Để thay đổi cỡ chữ của kí tự ta thực hiện:
A. Chọn kí tự cần thay đổi
B. Nháy vào nút lệnh Font size
C. Chọn size thích hợp
D. Tất cả các thao tác trên
Lời giải
Trả lời: Để thay đổi cỡ chữ của kí tự ta thực hiện: chọn kí tự cần thay đổi, nháy vào nút lệnh Font size, chọn size thích hợp.
Đáp án: D
Bài 4: Chữ đậm chữ nghiêng, chữ gạch chân,…được gọi là:
A. Phông chữ
B. Cỡ chữ
C. Kiểu chữ
D. Tất cả ý trên
Lời giải
Trả lời: Định dạng chữ đậm chữ nghiêng, chữ gạch chân,…được gọi là kiểu chữ.
Đáp án: C
Bài 5: Nút lệnh dùng để:
A. Chọn phông chữ
B. Chọn kiểu chữ
C. Gạch lề dưới
D. Chọn màu chữ
Lời giải
Trả lời: Nút lệnh dùng để chọn màu chữ cho các kí tự hoặc văn bản.
Đáp án: D
Bài 6: Nút lệnh trên thanh công cụ dùng để:
A. Căn lề giữa cho đoạn văn bản
B. Căn lề trái cho đoạn văn bản
C. Căn đều hai bên cho đoạn văn bản
D. Căn lề phải cho đoạn văn bản
Lời giải
Trả lời: Nút lệnh (Center – ở giữa) trên thanh công cụ dùng để căn lề giữa cho đoạn văn bản. Ngoài ra còn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + E để căn giữa cho đoạn văn bản.
Đáp án: A
Bài 7: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để?
A. Chọn cỡ chữ
B. Chọn màu chữ
C. Chọn kiểu gạch dưới
D. Chọn Font (phông chữ)
Lời giải
Trả lời: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để chọn Font (phông chữ). Ngoài ra để chọn phông chữ người ta còn có thể kích chuột phải trên trang văn bản rồi chọn Font.
Đáp án: D
Bài 8: Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
A. Ctrl + I B. Ctrl + L C. Ctrl + E D. Ctrl + B
Lời giải
Trả lời: Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím
Ctrl + B (Bold – đậm nét) hoặc chọn biểu tượng chữ B trên thanh công cụ định dạng.
Đáp án: D
Bài 9: Nút lệnh nào dùng để định dạng kiểu chữ gạch chân?
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Trả lời: Để gạch chân các chữ ta chọn văn bản và nháy vào biểu tượng hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + U
Đáp án: C
Bài 10: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có:
A. Phông (Font) chữ
B. Kiểu chữ (Type)
C. Cỡ chữ và màu sắc
D. Cả ba ý trên đều đúng
Lời giải
Trả lời: Định dạng kí tự cơ bản gồm có: phông chữ, kiểu chữ (Type), cỡ chữ và màu sắc, ...
Đáp án: D