Tin học 6 Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
Lý thuyết tổng hợp Tin học lớp 6 Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Tin 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Tin học lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tin học 6.
Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
A. Lý thuyết
1. Các thành phần của văn bản
• 1. Kí tự:
◦ Là con chữ, số, ký hiệu, … là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
◦ Các kí tự có thể nhập vào từ bàn phím.
◦ Ví dụ: 1, 2, a, b, $, @, …
• 2. Dòng: tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang phải là một dòng.
• 3. Đoạn:
◦ Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa tạo thành một đoạn văn bản.
◦ Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn.
◦ Đoạn văn bản có thể gồm một dòng hoặc nhiều dòng.
• 4. Trang: phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.
2. Con trỏ soạn thảo
• Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
• Khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
Lưu ý: cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột.
• Muốn chèn kí tự hay đối tượng, em cần di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
• Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần thiết, em chỉ cần nháy chuột tại vị trí đó.
• Có thể sử dụng các phím mũi tên, phím Home, End, … trên bàn phím để di chuyển con trỏ.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
• Các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
• Các dấu mở ngoặc và mở nháy (, [, {, <, ', " phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo.
• Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy ), ], }, >, ', " phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
• Giữa các từ chỉ dùng 1 kí tự trống (Space Bar) để phân cách.
• Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản.
4. Gõ văn bản chữ Việt
• Chúng ta cần dùng phần mềm hỗ trợ Tiếng Việt để gõ được chữ Tiếng Việt. Hiện nay có rất nhiều phần mềm gõ chữ Việt đang được sử dụng ở nước ta: VietKey, UniKey, EVKey, …
• Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là TELEX và VNI:
Để có chữ | Em gõ (kiểu TELEX) | Em gõ (kiểu VNI) |
ă | aw | a8 |
â | aa | a6 |
đ | dd | d9 |
ê | ee | e6 |
ô | oo | o6 |
ơ | ow | o7 |
ư | uw | u7 |
Để có dấu | ||
Huyền | f | 2 |
Sắc | s | 1 |
Nặng | j | 5 |
Hỏi | r | 3 |
Ngã | x | 4 |
• Để xem trên màn hình và in ra chữ Việt, ta cần cài các phông chữ: .VnTime, .VnArial, Time New Roman …
Lưu ý: cần chọn tính năng chữ Việt chương trình gõ, chọn đúng phông chữ phù hợp thì mới gõ được Tiếng Việt.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Các thành phần của văn bản gồm:
A. Kí tự B. Đoạn C. Trang D. tất cả đáp án trên
Lời giải
Trả lời: Các thành phần của văn bản gồm:
- Kí tự: là con chữ, số, ký hiệu, … là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Từ là các kí tự gõ liền nhau.
- Dòng: tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang phải là một dòng.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa tạo thành một đoạn văn bản.
- Trang: phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản
Đáp án: D
Bài 2: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
A. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản
B. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản
C. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản
D. Từ - câu - đoạn văn bản - kí tự
Lời giải
Trả lời: sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn: Kí tự - từ - câu - dòng - đoạn văn bản.
Đáp án: B
Bài 3: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào?
A. f, s, j, r, x
B. s, f, r, j, x
C. f, s, r, x, j
D. s, f, x, r, j
Lời giải
Trả lời: Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím f, s, r, x, j.
Đáp án: C
Bài 4: Để di chuyển con trỏ tới vị trí cần thiết, ta thực hiện:
A. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đó
B. Bằng cách nháy chuột vào vị trí cuối dòng
C. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đầu dòng
D. Bằng cách nháy đúp chuột vào vị trí đó
Lời giải
Trả lời: Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần thiết, ta chỉ cần nháy chuột tại vị trí đó. Có thể sử dụng các phím mũi tên, phím Home, End, … trên bàn phím để di chuyển con trỏ.
Đáp án: A
Bài 5: Chọn câu sai:
A. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản
B. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải
C. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần thiết
D. Có nhiều phông chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt
Lời giải
Trả lời: Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, trước tiên là ta gõ nội dung văn bản sau khi gõ xong thì trình bày văn bản sau, tránh sửa chữa nhiều lần.
Đáp án: A
Bài 6: Chọn câu gõ đúng quy tắc gõ văn bản trong Word.
A. Buổi sáng, chim hót véo von.
B. Buổi sáng , chim hót véo von.
C. Buổi sáng,chim hót véo von.
D. Buổi sáng ,chim hót véo von .
Lời giải
Trả lời: Quy tắc gõ văn bản trong Word là các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
Đáp án: A
Bài 7: Trong soạn thảo văn bản nhấn Enter một lần để?
A. Phân cách giữa các kí tự
B. Phân cách giữa các từ
C. Phân cách giữa các đoạn
D. Phân cách giữa các trang
Lời giải
Trả lời: Trong soạn thảo văn bản nhấn Enter một lần để phân cách giữa các đoạn
Đáp án: C
Bài 8: Giữa các từ dùng mấy kí tự trống để phân cách?
A. 1 B. 2 C. 2 D. 4
Lời giải
Trả lời: Giữa các từ chỉ dùng 1 kí tự trống (Space Bar) để phân cách.
Đáp án: A
Bài 9: Chọn câu trả lời đúng về con trỏ soạn thảo văn bản:
A. Có dạng chữ II in hoa hoặc hình mũi tên
B. Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình
C. Cho biết vị trí xuất hiện của ký tự được gõ vào
D. Cả B và C
Lời giải
Trả lời: Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
Đáp án: D
Bài 10: Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?
A. VNI-Times B. VnArial C. VnTime D. Time New Roman
Lời giải
Trả lời:
Phông chữ dùng mã Unicode: Time New Roman, Arial, Tahoma…
Phông chữ dùng mã TCVN3: .VnTime, .VnArial…
Phông chữ dùng mã VNI: VNI-Times, VNI-Top, VNI-Helve…
Đáp án: D