Địa lí 7 Bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)

Lý thuyết tổng hợp Địa lí lớp 7 Bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo), chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 7.

717
  Tải tài liệu

Bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)

I. LÝ THUYẾT

3. Khí hậu

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 27: Thiên nhiên châu Phi hay, chi tiết (tiếp theo)

Hình 27.1 - Lược đồ phân bố lượng mưa Châu Phi.

- Vị trí: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền.

- Đặc điểm khí hậu:

   + Nhiệt độ trên 200C, thời tiết ổn định.

   + Châu Phi có khí hậu nóng, khô nhất thế giới.

- Hoang mạc chiếm diện tích lớn (Xa-ha-la, Nam-míp,...).

4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 27: Thiên nhiên châu Phi hay, chi tiết (tiếp theo)

Hình 27.2 - Lược đồ các môi trường tự nhiên của Châu Phi.

- Các môi trường tự nhiên nằm tương xứng qua đường xích đạo.

- Đặc điểm của các môi trường:

   + Môi trường xích đạo ẩm: thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

   + Hai môi trường nhiệt đới: rừng thưa cây bụi, tập trung nhiều động vật ăn cỏ, ăn thịt.

   + Hai môi trường hoang mạc: động thực vật nghèo nàn.

   + Hai môi trường Địa Trung Hải: rừng cây bụi rụng lá, khí hậu mát mẻ.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 27: Thiên nhiên châu Phi hay, chi tiết (tiếp theo)

Hỏi đáp VietJack

II. BÀI TẬP

Câu: 1 Đặc điểm khí hậu của châu Phi là:

   A. Nóng và khô bậc nhất thế giới.

   B. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới,

   C. Khô và lạnh bậc nhất thế giới.

   D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới.

Châu Phi có khí hậu nóng và khô nhất thế giới.

Chọn: A.

Câu: 2 Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc có diện tích rộng:

   A. Lớn nhất thế giới

   B. Lớn thứ hai thế giới

   C. Lớn thứ 3 thế giới

   D. Lớn thứ 4 thế giới

Ba hoang mạc, sa mạc lớn nhất thế giới là hoang mạc Xa-ha-ra (8,6 triệu km2), sa mạc Ả-rập (2,3 triệu km2) và đứng thứ 3 là sa mạc Gô-bi (1,3 triệu km2).

Chọn: A.

Câu: 3 Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là:

   A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.

   B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt,

   C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

   D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.

Môi trường xích đạo ẩm ở châu Phi phân bố ở miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi – nê và khu vực bồn địa Công – Gô. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

Chọn: C.

Câu: 4 Biên độ nhiệt ngày đêm lớn; thực, động vật nghèo nàn là đặc điểm của môi trường:

   A. Nhiệt đới.

   B. Địa trung hải.

   C. Hoang mạc.

   D. Xích đạo.

Hai môi trường hoang mạc (Xa-ha-ra ở phía Bắc và Ca-la-ha-ri, Na-mip ở phía Nam) có khí hậu khắc nghiêt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm lớn. Thực vật, động vật nghèo nàn.

Chọn: C.

Câu: 5 Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:

   A. Xích đạo ẩm

   B. Nhiệt đới

   C. Hoang mạc

   D. Địa Trung Hải

Hai môi trường nhiệt đới, càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi.

Chọn: B.

Câu: 6 Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:

   A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.

   B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.

   C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.

   D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.

Hai môi trường địa trung hải ở phần cực Bắc và phần cực Nam châu Phi. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.

Chọn: A.

Câu: 7 Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do:

   A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).

   B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.

   C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).

   D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.

Nguyên nhân khiến châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới chủ yếu là do châu Phi có khí hậu nóng là do đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.

Chọn: B.

Câu: 8 Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:

   A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.

   B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.

   C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.

   D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.

Xem chú giải ở góc bên trái phía dưới của lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi (màu xanh lá cây đậm), ta thấy lượng mưa phân bố trên 2000mm phân bố chủ yếu ở rìa phía đông của bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.

Chọn: A.

Câu: 9 Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:

   A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.

   B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.

   C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.

   D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.

Xem chú giải ở góc bên trái phía dưới của lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi (màu vàng), ta thấy lượng mưa phân bố dưới 200mm phân bố chủ yếu ở hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-míp.

Chọn: C.

Câu: 10 Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở:

   A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.

   B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi.

   C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.

   D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.

Xem chú giải góc bên trái phía dưới (màu xanh lá cây đậm). Môi trường xích đạo ẩm ở châu Phi phân bố ở miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi – nê và khu vực bồn địa Công – Gô. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

Chọn: C.

Bài viết liên quan

717
  Tải tài liệu