Địa lí 7 Bài 1: Dân số

Lý thuyết tổng hợp Địa lí lớp 7 Bài 1: Dân số, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 7.

894
  Tải tài liệu

Bài 1: Dân số

I. LÝ THUYẾT

1. Dân số, nguồn lao động

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 1: Dân số hay, chi tiết

- Điều tra dân số: tình hình dân số, nguồn lao động, độ tuổi, tổng số nam nữ, trình độ văn hóa, nghề nghiệp,…

- Tháp tuổi biểu thị dân số và cho biết cụ thể: giới tính, độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và tương lai.

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 1: Dân số hay, chi tiết

Thời gian Đặc điểm chính Nguyên nhân
Trước thế kỉ XIX Dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp Do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh
Thế kỉ XIX - nay Dân số thế giới tăng nhanh Do có những tiến bộ về kinh tế – xã hội và y tế

Kết luận: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.

3. Sự bùng nổ dân số

- Đặc điểm: Sự gia tăng dân dân trên thế giới không đồng đều.

   + Các nước phát triển dân số đang giảm.

   + Các nước đang phát triển dân số tăng và có xu hướng tăng nhanh.

- Nguyên nhân: Do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật phát triển trong nông nghiệp, công nghiệp, y tế.

- Hậu quả: Tạo nên sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội,…

- Biện pháp: Các nước đang phát triển cần có chính sách dân số hợp lí để khắc phục bùng nổ dân số.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 1: Dân số hay, chi tiết

Hỏi đáp VietJack

II. BÀI TẬP

Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:

   A. Các độ tuổi của dân số.

   B. Số lượng nam và nữ.

   C. Số người sinh, tử của một năm.

   D. Số người dưới tuổi lao động.

Hình dáng của tháp tuổi ta có thể biết: Các độ tuổi của dân số, số lượng nam và nữ, số người (trong, dưới và trên) độ tuổi lao động, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một nước. Kết cấu dân số trẻ hay già.

Chọn: C.

Câu: 2 Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:

   A. 1500.   B. 1804.

   C. 1927.   D. 1950.

Xem kiến thức sách giáo khoa trang 5, phần 3 sự bùng nổ dân số, dòng đầu tiên từ trên xuống. Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm 50 của thế kỉ XX.

Chọn: D.

Câu: 3 Năm 2001 dân số thế giới khoảng:

   A. 4 tỉ người.

   B. 5 tỉ người.

   C. 6,16 tỉ người

   D. 6,5 tỉ người.

Kiến thức SGK/4, phần 2, dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX. Dòng thứ 2 từ dưới lên. Năm 2001 dân số thế giới khoảng 6,16 tỉ người.

Chọn: C.

Câu: 4 Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:

   A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

   B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.

   C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.

   D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên phụ thuộc vào tỉ lệ sinh và tử nên dân số tăng nhanh khi tỉ lệ sinh cao, cùng với đó là tỉ lệ tử giảm.

Chọn: C.

Câu: 5 Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây:

   A. Châu Đại Dương.

   B. Bắc Mĩ.

   C. Châu Âu.

   D. Nam Mĩ.

Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục châu Á, châu Phi và Nam Mĩ.

Chọn: D.

Câu: 6 Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất:

   A. Châu Á.

   B. Châu Âu.

   C. Châu Phi.

   D. Châu Đại Dương.

Châu Âu là châu lục có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhấ trong các châu lục. Có nhiều nước ở châu Âu còn có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm. Nguyên nhân là do tâm lí ngại sinh đẻ của người trẻ, nhận thức của người phụ nữ,…

Chọn: B.

Câu: 7 Theo em đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:

   A. 7,9 tỉ người.

   B. 8,9 tỉ người.

   C. 10 tỉ người.

   D. 12 tỉ người.

Xem kiến thức sách giáo khoa trang 5, phần 3 sự bùng nổ dân số, dòng đầu tiên từ dưới lên (không tính phần chữ màu hồng). Đến năm 2050 dân số thế giới sẽ 8,9 tỉ người.

Chọn: B.

Câu: 8 Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới)?

   A. Châu Á.

   B. Châu Âu.

   C. Châu Phi.

   D. Châu Đại Dương.

Châu Đại Dương là châu lục có ít dân số nhất.

Chọn: D.

Câu: 9 Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào:

   A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.

   B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.

   C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.

   D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.

Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.

Chọn: A.

Câu: 10 Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do:

   A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi.

   B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến.

   C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi.

   D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.

Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.

Chọn: D.

Bài viết liên quan

894
  Tải tài liệu