Toán lớp 6 Bài 39: Độ dài đoạn thẳng

Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 39: Độ dài đoạn thẳng chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.

544
  Tải tài liệu

Bài 39: Độ dài đoạn thẳng

A. Lý thuyết

1. Độ dài đoạn thẳng

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Độ dài đoạn thẳng AB cũng còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.

2. So sánh hai đoạn thẳng

   • Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

   • Đoạn thẳng lớn hơn có độ dài lớn hơn.

Ví dụ: So sánh các đoạn thẳng AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm. Ta nói:

   • Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

   • Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG > CD.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

   • Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu AB < EG.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Hỏi đáp VietJack

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Biết AB = 5(cm) và CD = 3(cm), EF = 4(cm) và GH = 3(cm)

Chọn từ, cụm từ hoặc kí hiệu: Lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau, có cùng độ dài, <; =; > điền vào chỗ trống

a) AB ... CD hay CD ... AB hoặc AB ... CD hoặc CD ... AB

b) CD và GH ... hoặc CD và GH ... hoặc CD ... GH

Hướng dẫn giải:

a) AB lớn hơn CD hay CD nhỏ hơn AB hoặc AB > CD hoặc CD < AB

b) CD và GH bằng nhau hoặc CD và GH có cùng độ dài hoặc CD = GH

Câu 2: Chọn một trong các kí hiệu < hoặc = hoặc > điền vào chỗ trống

Trắc nghiệm Độ dài đoạn thẳng - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

AB ... AD     AB ... CD     AB ... AC     AB ... AO

AC ... BD     OA ... OB

Hướng dẫn giải:

Ta có:

AB = AD     AB = CD     AB < AC     AB > AO

AC = BD     OA = OB

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 8cm; IK = 7cm . Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần?

A. EF, AB, MN, IK, PQ

B. PQ, IK, MN, AB, EF

C. EF, AB, IK, PQ, MN

D. EF, MN, IK, PQ, AB

Đáp án

Ta có: AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 8cm; IK = 7cm

Do đó, các đoạn thẳng được sắp xếp theo thứ tự độ dài tăng dần là: EF, AB, MN, IK, PQ

Chọn đáp án A

Câu 2: Cho hình vẽ sau, đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là:

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

A. AB

B. AC

C. BC

D. Đáp án khác

Đáp án

Ta có: 7cm > 5cm > 3cm do đó đoạn thẳng BC có độ dài lớn nhất

Chọn đáp án C

Câu 3: Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 4cm; IK = 5cm. Chọn đáp án sai.

A. AB < MN    

B. EF < IK    

C. AB = PQ    

D. AB = EF

Đáp án

    • AB < MN (4cm < 5cm) nên A đúng.

    • EF < IK (3cm < 5cm) nên B đúng.

    • AB = PQ (4cm = 4cm) nên C đúng.

    • AB > EF (4cm > 3cm) nên D sai.

Chọn đáp án D

Câu 4: Cho hình vẽ sau, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là:

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

A. AD và AB

B. AD và BC

C. AD và BC

D. AB và DC

Đáp án

Ta có: AB = DC = 3,5cm

Chọn đáp án D

Câu 5: Cho hình vẽ sau, đoạn thẳng có độ dài nhỏ nhất là:

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

A. AB

B. AC

C. BC

D. Đáp án khác

Đáp án

Ta có: 3cm < 5cm < 7cm

Đoạn thẳng có độ dài nhỏ nhất là đoạn AB

Chọn đáp án A

Bài viết liên quan

544
  Tải tài liệu