Sinh học Bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 7 Bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.
Bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
Đặc điểm:
- Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
- Thú móng guốc gồm 3 bộ:
+ Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
Đại diện: Lợn, bò, hươu
+ Bộ Guốc lẻ : gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa); có sừng, sống đơn độc (tê giác có 3 ngón).
Đại diện: Tê giác, ngựa
+ Bộ Voi : gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, có ngà, da dày, thiếu lông, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại.
mụccon
Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
Tên động vật | Số ngón chân phát triển | Chế độ ăn | Sừng | Lối sống |
Lợn | Chẵn | Ăn tạp | Không có | Đàn |
Hươu | Chẵn | Nhai lại | Có | Đàn |
Ngựa | Lẻ (1 ngón) | Không nhai lại | Không có | Đàn |
Voi | Lẻ (5 ngón) | Không nhai lại | Không có | Đàn |
Tê giác | Lẻ (3 ngón) | Không nhai lại | Có | Đơn độc |
II. BỘ LINH TRƯỞNG
Đặc điểm:
- Gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
- Đại diện : Khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gôrila)
Bảng. So sánh khỉ, vượn và khỉ hình người
Đại diện | Đặc điểm cấu tạo | Đời sống | |||
Chai mông | Túi má | Đuôi | |||
Khỉ | Có chai mông lớn | Có túi má lớn | Đuôi dài | Sống theo đàn | |
Vượn | Có chai mông nhỏ | Không có túi má | Không có đuôi | Sống theo đàn | |
Khỉ hình người | Đười ươi | Không có chai mông | Không có túi má | Không có đuôi | Sống đơn độc |
Tinh tinh | Sống theo đàn | ||||
Gôrila |
III. VAI TRÒ CỦA THÚ
Ở nước ta, các loài thú phong phú, mang lại nhiều nguồn lợi cho con người:
- Thú là đối tượng cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung (sừng non) của hươu nai, xương (hổ, gấu, hươu nai…), mật gấu.
- Cung cấp những nguyên liệu để làm những đồ mĩ nghệ có giá trị : da, lông (hổ, báo…), ngà voi, sừng (tê giác, trâu bò…), xạ hương (tuyến xạ hươu xạ, cầy giông, cầy hương)
- Làm vật liệu thí nghiệm : chuột nhắt, chuột lang, khỉ…
- Tất cả các loài gia súc (trâu, bò, lợn…) đều là nguồn thực phẩm và một số loài có vai trò sức kéo quan trọng.
Thịt trâu bò làm thực phẩm
Ngựa chở hàng
- Nhiều loài thú ăn thịt như chồn, cầy, mèo rừng… có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp.
Vì những giá trị kinh tế quan trọng, nên thú đã bị săn bắt, buôn bán. Số lượng thú trong tự nhiên đã bị giảm sút nghiêm trọng, do đó cần có ý thức và đẩy mạnh phong trào bảo vệ sinh vật hoang dã, tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế, góp phần bảo vệ môi trường sống hiện nay.
IV. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ
Thú là lớp Động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm, tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt.
V. BÀI TẬP
Câu 1: Thú Móng guốc chia làm mấy bộ
a. 2 bộ là Bộ Guốc chẵn và Bộ Guốc lẻ
b. 2 bộ là Bộ Voi và Bộ Guốc chẵn
c. 2 bộ là Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi
d. 3 bộ là Bộ Guốc chẵn, Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi
→ Đáp án d
Câu 2: Đặc điểm móng của Bộ Guốc chẵn là
a. Guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
b. Guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả
c. Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ
d. Guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả
Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
→ Đáp án a
Câu 3: Đại diện nào KHÔNG thuộc Bộ Guốc chẵn
a. Lợn
b. Ngựa
c. Hươu
d. Bò
Đại diện của Bộ Guốc chẵn : Lợn, bò, hươu
→ Đáp án b
Câu 4: Đặc điểm móng của Bộ Guốc lẻ là
a. Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ
b. Guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả
c. Guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả
d. Guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
Bộ Guốc lẻ : gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật.
→ Đáp án c
Câu 5: Đại diện nào thuộc Bộ Guốc lẻ
a. Tê giác và hươu
b. Ngựa và lợn
c. Voi và ngựa
d. Tê giác và ngựa
Bộ Guốc lẻ có các đại diện: không có sừng, sống đàn (ngựa); có sừng, sống đơn độc (tê giác có 3 ngón).
→ Đáp án d
Câu 6: Đặc điểm móng của Bộ Voi là
a. Guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả
b. Guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
c. Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ
d. Guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả
Bộ Voi : gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, có ngà, da dày, thiếu lông, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại.
→ Đáp án c
Câu 7: Đặc điểm của Bộ Linh trưởng là
a. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính
b. Có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo
c. Đi bằng bàn chân
d. Tất cả các ý trên đúng
→ Đáp án d
Câu 8: Đặc điểm của vượn là
a. Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi
b. Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài
c. Có chai mông nhỏ, túi má nhỏ, không đuôi
d. Không có chai mông, túi má và đuôi
Vượn có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi.
→ Đáp án a
Câu 9: Đặc điểm của khỉ hình người là
a. Không có chai mông, túi má và đuôi
b. Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài
c. Có chai mông nhỏ, túi má nhỏ, không đuôi
d. Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi
Khỉ hình người không có chai mông, túi má và đuôi
→ Đáp án a
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của lớp thú
a. Là động vật hằng nhiệt
b. Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
c. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
d. Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
Thú có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm, tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt.
→ Đáp án c