Toán lớp 6 Bài 29: Nhân hai số nguyên khác dấu
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 29: Nhân hai số nguyên khác dấu chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.
Bài 29: Nhân hai số nguyên khác dấu
A. Lý thuyết
1. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả nhận được.
Ví dụ:
5. (-3) = -(5.3) = -15
6.(-4) = -(6.4) = -24
(-2).3 = -(2.3) = -6
Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
2. Ví dụ
Ta có:
(-4).10 = -(4.10) = -40
8.(-5) = -(8.5) = -40
9.0 = 0.9 = 0
3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Thực hiện các phép tính
a) (-7).8 b) 6.(-4) c) (-12).12 d) 450.(-2)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: (-7).8 = -(7.8) = -56
b) Ta có: 6.(-4) = -(6.4) = -24
c) Ta có: (-12).12 = -(12.12) = -122 = -144
d) Ta có: 450.(-2) = -(450.2) = -900
Câu 2: Một xí nghiệp mỗi ngày may được 350 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, với cùng khổ vải, số vải dùng để máy một bộ quần áo tăng x (cm) và năng xuất không thay đổi. Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu cen-ti-mét.
a) x = 15 ? b) x = -10
Hướng dẫn giải:
Mỗi ngày số vải tăng 350.x (cm)
a) Với x = 15, mỗi ngày số vải tăng là 350.15 = 5250 (cm)
b) Với x = -10, mỗi ngày số vải tăng là 350.(-10) = -3500 (cm)
Nghĩa là số vải giảm đi -3500 (cm)
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính (-125).8 là:
A. 1000 B. -1000 C. -100 D. -10000
Đáp án
Ta có: (-125).8 = -(125.8) = -1000
Chọn đáp án B.
Câu 2: Chọn câu sai:
A. (-5).25 = -125 B. 6.(-15) = -90
C. 125.(-20) = -250 D. 225.(-18) = -4050
Đáp án
• (-5).25 = -(5.25) = -125 nên A đúng.
• 6.(-15) = -(6.15) = -90 nên B đúng.
• 125.(-20) = -(125.20) = -2500 ≠ -250 nên C sai.
• 225.(-18) = -(225.18) = -4050 nên D đúng.
Chọn đáp án C.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:
A. -365.366 < 1 B. -365.366 = 1
C. -365.366 = -1 D. -365.366 > 1
Đáp án
Ta có: -365.366 < 0 < 1 và -365.366 ≠ -1
Chọn đáp án A.
Câu 4: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:
A. -200000 B. -2000000 C. 200000 D. -100000
Đáp án
Ta có: (-5).125.(-8).20.(-2) = [125.(-8)].[(-5).20].(-2)
= (-1000).(-100).(-2) = -200000
Chọn đáp án A.
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2 tại x = -7
A. – 30
B. 30
C. – 45
D. 45
Đáp án
Ta có:
x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2
= (x - 2) + (x - 2) + (x - 2) + (x - 2) + (x - 2)
= 5(x - 2)
Thay x = -7 vào biểu thức ta được:
5(x - 2) = 5.[(-7) - 2] = 5.(-9) = -(5.9) = -45
Chọn đáp án C
Câu 6: Giá trị của x thỏa mãn 2(x - 5) < 0 là:
A. x = 4
B. x = 5
C. x = 6
D. x = 7
Đáp án
Khi x < 5 thì x - 5 < 0 nên 2(x - 5) < 0
Trong bốn đáp án trên chỉ có x = 4 < 5
Chọn đáp án A
Câu 7: Tính tổng S = 1 - 2 + 3- 4 + ... + 2017 - 2018
A. S = -1006
B. S = -1007
C. S = -1008
D. S = -1009
Đáp án
Ta có:
S = 1 - 2 + 3 - 4 + ... + 2017 - 2018
S = (1 - 2) + (3 - 4) + ... + (2017 - 2018)
S = (-1) + (-1) + ... + (-1)
S = 1009.(-1) = -1009
Chọn đáp án D
Câu 8: Giá trị của x thỏa mãn -2(x - 5) < 0 là:
A. x = 3
B. x = 4
C. x = 5
D. x = 6
Đáp án
Khi x > 5 thì x - 5 > 0 nên -2(x - 5) < 0
Trong bốn đáp án trên chỉ có x = 6 > 5
Chọn đáp án D
Câu 9: Giá trị của biểu thức (27 - 32).x khi x = 8 là:
A. – 40
B. – 39
C. – 38
D. – 37
Đáp án
Thay x = 8 vào biểu thức ta được:
(27 - 32).x = (27 - 32).8
= [27 + (-32)].8 = [-(32 - 27)].8
= -5.8 = -40
Chọn đáp án A
Câu 10: Tính tổng S = 1 - 3 + 5 - 7 + ... + 2001 - 2003
A. S = -1000
B. S = -1001
C. S = -1002
D. S = -1003
Đáp án
Ta có:
S = 1 -3 + 5 - 7 + ... + 2001 - 2003
S = (1 - 3) + (5 - 7) + ... + (2001 - 2003)
S = (-2) + (-2) + ... + (-2)
S = 501.(-2) = -1002
Chọn đáp án C