Toán lớp 6 Bài 28: Quy tắc chuyển vế
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 28: Quy tắc chuyển vế chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.
Bài 28: Quy tắc chuyển vế
A. Lý thuyết
1. Tính chất của đẳng thức
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
• Nếu a = b thì a + c = b + c
• Nếu a + c = b + c thì a = b
• Nếu a = b thì b = a
Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x - 2 = -3
Giải: x - 2 = -3 ⇔ x = (-3) + 2 = -1
2. Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x - 2 = -6
Giải: x - 2 = -6 ⇔ x = (-6) + 2 = -4
Nhận xét: Ta đã biết a - b = a + (-b) nên (a - b) + b = a + [(-b) + b] = a + 0 = a.
Ngược lại, nếu x + b = a thì sau khi chuyển vế, ta được x = a - b.
Vậy hiệu a – b là số mà khi cộng số đó với b sẽ được a, hay có thể nói phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
Ví dụ:
Ta có:
(9 - 5) + 5 = 9 + [(-5) + 5] = 9 + 0 = 9
(10 - 6) + 6 = 10 + [(-6) + 6] = 10 + 0 = 10
3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Tìm x biết:
a) 16 - x = 21 - (-8) b) x - 32 = (-5) - 17
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: 16 - x = 21 - (-8)
⇔ 16 - x = 21 + 8
⇔ 16 - x = 29
⇔ x = 16 - 29
⇔ x = 16 + (-29) = -[29 + (-16)]
⇔ x = -13
Vậy giá trị cần tìm là x = -13
b) Ta có: x - 32 = (-5) - 17
⇔ x - 32 = -(17 + 5)
⇔ x - 32 = -22
⇔ x = 32 - 22
⇔ x = 32 + (-22)
⇔ x = 10
Vậy giá trị cần tìm là x = 10
Câu 2: Tìm số nguyên x, biết rằng x - 7 là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số
Hướng dẫn giải:
Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là -10
Khi đó theo giả thiết ta có:
x - 7 = -10
⇔ x = -10 + 7
⇔ x = -(10 - 7)
⇔ x = -3
Vậy giá trị số nguyên x cần tìm là x = -3.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Nếu a + c = b + c thì:
A. a = b B. a < b C. a > b D. Cả A, B, C đều sai.
Đáp án
Ta có: Nếu a + c = b + c thì a = b
Chọn đáp án A.
Câu 2: Cho b ∈ Z và b - x = -9. Tìm x
A. -9 - b B. -9 + b C. b + 9 D. -b + 9
Đáp án
Ta có: b - x = -9
⇔ -x = -9 - b
⇔ x = 9 + b
Chọn đáp án C.
Câu 3: Tìm x biết x + 7 = 4
A. x = -3 B. x = 11 C. x = -11 D. x = 3
Đáp án
Ta có: x + 7 = 4
⇔ x = 4 - 7
⇔ x = -3
Chọn đáp án A.
Câu 4: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x - 8 = 20
A. x = 12 B. x = 28 C. x = 160 D. x = -28
Đáp án
Ta có: x - 8 = 20
⇔ x = 20 + 8
⇔ x = 28
Chọn đáp án B.
Câu 5: Có bao nhiêu số nguyên x sao cho x + 90 = 198
A. 0 B. 3 C. 2 D. 1
Đáp án
Ta có: x + 90 = 198
⇔ x = 198 - 90
⇔ x = 108
Vậy có 1 số nguyên thỏa mãn bài toán.
Chọn đáp án D.
Câu 6: Tìm số nguyên a biết |a| = 16
A. a = 16 B. a = -16
C. a = 16 hoặc a = -16 D. Không có a thỏa mãn.
Đáp án
Vì |a| = 16 nên a = 16 hoặc a = -16
Chọn đáp án C.
Câu 7: Tìm số nguyên x biết
A. 8
B. – 2
C. Cả A và B
D. Đáp án khác
Đáp án
Ta có:
|x-3|=(-2)+7=5
Vậy x - 3 = 5 hoặc x - 3 = -5
Hay x = 5 + 3 = 8 hoặc x = -5 + 3 = -2
Chọn đáp án C
Câu 8: Số nguyên x thỏa mãn x - (15 - x) = x + 16 là:
A. 1
B. 31
C. 16
D. – 31
Đáp án
Ta có:
x - (15 - x) = x + 16
x - 15 + x = x + 16
x + x - x = 16 + 15
x = 31
Chọn đáp án B
Câu 9: Tìm số nguyên x biết tổng của ba số nguyên 15; - 3 và x bằng 23
A. 11
B. -11
C. 25
D. – 25
Đáp án
Ta có:
15 + (-3) + x = 23
12 + x = 23
x = 23 - 12
x = 11
Chọn đáp án A
Câu 10: Tìm số nguyên x biết 34 - (25 + 34) = x - (25 - 9)
A. 10
B. – 10
C. 9
D. – 9
Đáp án
34 - (25 + 34) = x - (25 - 9)
34 - 25 - 34 = x - 16
34 - 34 - 25 = x - 16
-25 = x - 16
-25 + 16 = x
-(25 - 16) = x
-9 = x
Chọn đáp án D