Toán lớp 6 Bài 16: Ước chung và bội chung
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 16: Ước chung và bội chung chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.
Bài 16: Ước chung và bội chung
A. Lý thuyết
1. Ước chung
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Nhận xét:
+ x ∈ UC(a, b) nếu
+ x ∈ UC(a, b, c) nếu
Ví dụ:
Ta có: U(8) = {1; 2; 4; 8} và U(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Nên U(8, 12) = {1; 2; 4}.
2. Bội chung
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Nhận xét:
+ x ∈ BC(a, b) nếu
+ x ∈ BC(a, b, c) nếu
Ví dụ:
Ta có: B(3) = {0; 3; 6; 9; 12;...} và B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12;...}
Nên BC(2,3) = {0; 6; 12;...}
3. Chú ý
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Kí hiệu: Giao của tập hợp A và tập hợp B kí hiệu là A ∩ B
Có thể hiểu:
+ U(a) ∩ U(b) = UC(a,b)
+ B(a) ∩ B(b) = BC(a,b)
4. Bài tập tự luyện
Câu 1: Viết các tập hợp
a) Ư(6) ; Ư(9); ƯC(6, 9)
b) Ư(7); Ư(8); ƯC(7, 8)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
Khi đó ƯC(6, 9) = {1; 3}
b) Ta có: Ư(7) = {1; 7}
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Khi đó ƯC(7, 8) = {1}
Câu 2:
a) Số 88 có phải bội chung của 22 và 40 không? Vì sao?
b) Số 124 có phải bội chung của 31, 62 và 4 không? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
a) Do 88 không chia hết cho 40 nên 88 không phải là bội chung của số 40 và 22
b) Do 124 = 4.31 = 2.62 nên 124 chia hết cho 4, 31, 62
Vậy số 124 là bội chung của 4, 31, 62
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số x là ước chung của số a và số b nếu:
A. x ∈ Ư(a) và x ∈ B(b) B. x ⊂ Ư(a) và x ⊂ Ư(b)
C. x ∈ Ư(a) và x ∈ Ư(b) D. x ∉ Ư(a) và x ∉ Ư(b)
Đáp án
Số x là ước chung của số a và số b nếu: x ∈ Ư(a) và x ∈ Ư(b)
Chọn đáp án C.
Câu 2: Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu:
A. x ⋮ a hoặc x ⋮ b hoặc x ⋮ c B. x ⋮ a và x ⋮ b
C. x ⋮ b và x ⋮ c D. x ⋮ a và x ⋮ b và x ⋮ c
Đáp án
Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu x chia hết cho cả a, b, c
Chọn đáp án D.
Câu 3: Tìm ước chung của 9 và 15
A. {1; 3} B. {0; 3} C. {1; 5} D. {1; 3; 9}
Đáp án
Ta có: Ư(9) = {1; 3; 9} và Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Vậy ƯC(9, 15) = Ư(9) ∩ Ư(15) = {1; 3}
Chọn đáp án A.
Câu 4: Viết các tập hợp Ư(6), Ư(20), ƯC(6, 20)
A. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2}
B. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2}
C. Ư(6) = {1; 2; 3}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2}
D. Ư(6) = {1; 2; 4; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2; 4}
Đáp án
Ta có: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Vậy ƯC(6, 20) = {1; 2}
Chọn đáp án A.
Câu 5: Chọn câu trả lời sai
A. 5 ∈ ƯC(55; 110) B. 24 ∈ BC(3; 4)
C. 10 ∉ ƯC(55; 110) D. 12 ⊂ BC(3; 4)
Đáp án
Vì 12 ⋮ 3; 12 ⋮ 4 nên 12 là bội chung của 3 và 4. Tuy nhiên 12 là một phần tử nên ta dùng kí hiệu 12 ∈ BC (3, 4) . Kí hiệu "⊂" chỉ dùng cho quan hệ giữa hai tập hợp. Vậy đáp án D sai
Chọn đáp án D.
Câu 6: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 là:
A. {0; 18; 36; 54; .....}
B. {0; 12; 18; 36}
C. {0; 18; 36}
D. {0; 18; 36; 54}
Đáp án
(B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; ...}
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54...}
⇒ BC(6; 9) = {0; 18; 36; 54; ...} )
Mà x ∈ BC(6; 9), x < 40 ⇒ x ∈ {0; 18; 36}
Chọn đáp án C
Câu 7: Tập hợp ước chung của 12; 18 và 24 là:
A. {1; 2; 3}
B. {1; 2; 3; 6}
C. {1; 2; 3; 4}
D. {1; 2; 3; 4; 6}
Đáp án
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(18) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18}
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Suy ra, ƯC( 12; 18; 24) = {1; 2; 3; 6}
Chọn đáp án B
Câu 8: Gọi A là tập hợp các ước của 36, B là tập hợp các bội của 6. Tập hợp A ∩ B là:
A. {0; 6; 12}
B. {6; 12; 18}
C. {6; 18; 36}
D. {0; 6; 18; 36}
Đáp án
A = U(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
B = B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; ...}
⇒ A ∩ B = {6; 18; 36} )
Chọn đáp án C
Câu 9: Trong các khẳng định sau. Khẳng định nào đúng?
A. 0 ∈ ℕ ∩ ℕ *
B. ℕ* ∈ ℕ ∩ ℕ *
C. ℕ* = ℕ ∩ ℕ *
D. 0 ⊂ ℕ ∩ ℕ *
Đáp án
Ta có:
ℕ = {0; 1; 2; 3; ....}
ℕ * = {1; 2; 3; ....}
⇒ℕ ∩ ℕ * = {1; 2; 3; ...} = ℕ *
Chú ý: Khi xét quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp ta sử dụng kí hiệu: ∈ ; ∉
Khi xét quan hệ giữa hai tập hợp ta sử dụng kí hiệu: ⊂; =
Chọn đáp án C
Câu 10: Tập hợp các bội chung của 4 và 6 nhỏ hơn 35 là:
A. {0; 12; 24}
B. {0; 12; 24; 36}
C. {12; 24}
D. {12; 24; 36}
Đáp án
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; ....}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; ...}
⇒ BC(4; 6) = {0; 12; 24; 36; ....}
x ∈ BC(4; 6), x < 35 ⇒ x ∈ {0; 12; 24}
Chọn đáp án A