Sinh học 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.

494
  Tải tài liệu

Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu

I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG

1. Tiêu hóa

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu (hay, chi tiết)

Hệ tiêu hóa có cấu tạo hoàn chỉnh hơn bò sát, nên có tốc độ tiêu hóa cao hơn.

- Ống tiêu hóa đã phân hóa: miệng – hầu – thực quản – diều – dạ dày tuyến – dạ dày cơ – ruột non – ruột già – hậu môn

- Mỗi cơ quan đảm nhận một chức năng riêng nên tốc độ tiêu hóa cao hơn

- Không có răng, thiếu ruột thẳng tích trữ phân

- Thực quản đã có diều có chức năng: chứa và làm mềm thức ăn trước khi đưa vào dạ dày vì chim không có răng để nghiền nát thức ăn như những động vật khác

- Dạ dày phân nhánh thành dạ dày tuyến(tiết dịch tiêu hóa) và dạ dày cơ (co bóp, nghiền nát thức ăn) nên tốc độ tiêu hóa nhanh

2. Tuần hoàn

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu (hay, chi tiết)

Tim có cấu tạo hoàn thiện, với dung tích lớn so với cơ thể. Tim 4 ngăn, gồm 2 nửa phân tách nhau hoàn toàn là nửa trái (chứa máu đỏ tươi) và nửa phải(chứa máu đỏ thẫm), máu không bị pha trộn, đảm bảo cho sự trao đổi chất mạnh ở chim. Mỗi nửa tim, tâm nhĩ và tâm thất thông với nhau, có van giữ cho máu chỉ chảy theo một chiều.

3. Hô hấp

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu (hay, chi tiết)

Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc tạo nên một bề mặt trao đổi khí rất rộng. Sự phối hợp hoạt động của các túi khí bụng và các túi khí ngực làm cho không khí đi qua hệ thống ống khí trong phổi theo một chiều khiến trong phổi không có khí đọng, tận dụng được lượng ôxi trong không khí hít vào. Đặc điểm này phù hợp với nhu cầu ôxi cao ở chim, đặc biệt khi chim bay. Khi chim đậu, hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực.

Túi khí còn làm giảm khối lượng riêng của chim và giảm ma sát nội quan khi bay.

4. Bài tiết và sinh dục

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu (hay, chi tiết)

- Hệ bài tiết ở chim có thận sau giống bò sát nhưng không có bóng đái

- Hệ sinh dục chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.

II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu (hay, chi tiết)

- Bộ não chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp và phạm vi hoạt động rộng:

+ Trong bộ não thì não trước (đại não), não giữa (2 thùy thị giác) và não sau (tiểu não) phát triển hơn bò sát.

+ Mắt tinh, có mi thứ ba rất mỏng nên chim vẫn nhìn được mà vẫn bảo vệ được mắt khi bay. Tai đã có ống tai ngoài nhưng chưa có vành tai.

Hỏi đáp VietJack

III. BÀI TẬP

Câu 1: Ống tiêu hóa của chim KHÔNG có cơ quan nào

a. Răng

b. Dạ dày

c. Ruột già

d. Hầu

Chim có mỏ sừng, không có răng trong ống tiêu hóa.

→ Đáp án a

Câu 2: Chức năng của diều trong quá trình tiêu hóa ở chim

a. Làm mềm thức ăn

b. Nghiền nát thức ăn

c. Tiết dịch tiêu hóa

d. Lấy thức ăn

Thực quản đã có diều có chức năng: chứa và làm mềm thức ăn trước khi đưa vào dạ dày vì chim không có răng để nghiền nát thức ăn như những động vật khác.

→ Đáp án a

Câu 3: Hệ tuần hoàn của chim có đặc điểm

a. Tim 2 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha

b. Tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha

c. Tim 4 ngăn không hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn

d. Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi

Tim có cấu tạo hoàn thiện, với dung tích lớn so với cơ thể. Tim 4 ngăn, gồm 2 nửa phân tách nhau hoàn toàn là nửa trái (chứa máu đỏ tươi) và nửa phải(chứa máu đỏ thẫm), máu không bị pha trộn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

→ Đáp án d

Câu 4: Đặc điểm cấu tạo của phổi chim là

a. Có nhiều vách ngăn

b. Có hệ thống ống khí thông với các túi khí

c. Không có vách ngăn

d. Có mao mạch phát triển

Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc tạo nên một bề mặt trao đổi khí rất rộng. Sự phối hợp hoạt động của các túi khí bụng và các túi khí ngực làm cho không khí đi qua hệ thống ống khí trong phổi theo một chiều khiến trong phổi không có khí đọng, tận dụng được lượng ôxi trong không khí hít vào.

→ Đáp án b

Câu 5: Hệ bài tiết của chim KHÔNG có cơ quan nào

a. Hậu thận

b. Ống dẫn nước tiểu

c. Bóng đái

d. Tuyến trên thận

Chim không có bóng đái, nước thải được thải trực tiếp chứ không qua dự trữ

→ Đáp án c

Câu 6: Hệ sinh dục chim có đặc điểm nào

a. Chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.

b. Chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên phải phát triển.

c. Chim trống có đôi tinh hoàn và chỉ có ống dẫn tinh bên trái phát triển, ở chim mái có buồng trứng và ống dẫn trứng

d. Chim trống có đôi tinh hoàn và chỉ có ống dẫn tinh bên phải phát triển, ở chim mái có buồng trứng và ống dẫn trứng

Hệ sinh dục chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.

→ Đáp án a

Câu 7: Bộ não của chim bồ câu gồm

a. Não trước và não giữa

b. Não giữa và não sau

c. Não sau và não trước

d. Não trước, não giữa và não sau

Bộ não chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp và phạm vi hoạt động rộng. Bộ não có não trước (đại não), não giữa (2 thùy thị giác) và não sau (tiểu não) rất phát triển.

→ Đáp án d

Câu 8: Đặc điểm não KHÔNG đúng khi nói đến giác quan của chim

a. Mắt tinh

b. Có 3 mí mắt

c. Tai có ống tai ngoài, chưa có vành tai

d. Tai có ống tai ngoài, có vành tai

Chim bồ câu có mắt tinh, có mi thứ ba rất mỏng nên chim vẫn nhìn được mà vẫn bảo vệ được mắt khi bay. Tai đã có ống tai ngoài nhưng chưa có vành tai.

→ Đáp án c

Câu 9: Đặc điểm nào của chim giúp nó giảm trọng lượng khi bay

a. Không có răng

b. Có túi khí

c. Không có bóng đái

d. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng

Chim có xu hướng làm nhẹ trọng lượng cơ thể để phù hợp với lối sống bay lượn, như không có răng, không có bóng đái, có các túi khí, con cái có ống dẫn trứng phải tiêu giảm…

→ Đáp án d

Câu 10: Khi đậu chim hô hấp bằng

a. Các túi khí

b. Sự thay đổi thể tích lồng ngực

c. Trao đổi khí qua da

d. Phổi và da

Khi đậu chim hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực.

→ Đáp án b

Bài viết liên quan

494
  Tải tài liệu