Toán lớp 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.

523
  Tải tài liệu

Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

A. Lý thuyết

1. Tổng quát

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0)

Ví dụ:

   + 97 : 93 = 97-3 = 94

   + 76 : 7 = 76-1 = 75

   + 33 : 33 = 33-3 = 1

2. Chú ý

Mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

Ví dụ:

   + 1765 = 1.1000 + 7.100 + 6.10 + 5 = 103 + 7.102 + 6.101 + 5.100

   + 234 = 2.100 + 3.10 + 4 = 2.102 + 3.101 + 4.100

Hỏi đáp VietJack

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau

a. 81(27 + 915) : (35 + 332)

b. 1254 : 58

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: 81(27 + 915) : (35 + 332) = 34(33 + 330) : [35(1 + 327)]

= 34(33 + 33.327):[35(1 + 327)]

= 34.33(1 + 327) : [35(1 + 327)] = 37 : 35 = 32 = 9

b. Ta có:

1254 : 58 = (53)4 : 58 = [53.53.53.53]:58 = 53+3+3+3:58 = 512 : 58 = 512-8 = 54

Câu 2: Tìm giá trị x thỏa mãn

a. 5n : 53 = 512     b. 58 : 5n = 54

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: 5n : 53 = 512

     ⇔ 5n - 3 = 512

     ⇔ n - 3 = 12

     ⇔ n = 15

Vậy giá trị cần tìm là n = 15

b. Ta có: 58 : 5n = 54

     ⇔ 58 - n = 54

     ⇔ 8 - n = 4

     ⇔ n = 4

Vậy giá trị cần tìm n = 4

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Lũy thừa nào sau đây biểu diễn thương 178 : 173?

A. 517     B. 175     C. 1711     D. 176

Đáp án

Ta có: 178 : 173 = 178-3 = 175

Chọn đáp án B.

Câu 2. Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 25n : 253 = 255?

A. n = 3     B. n = 6     C. n = 7     D. n = 8

Đáp án

Ta có: Trắc nghiệm Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết nên n - 3 = 5 suy ra n = 8

Chọn đáp án D.

Câu 3. Phép chia 128 : 125 được kết quả dưới dạng lũy thừa gọn nhất là?

A. 1213     B. 123     C. 122     D. 1212

Đáp án

Ta có: 128 : 125 = 128-5 = 123

Chọn đáp án B.

Câu 4. Rút gọn phép chia a12 : a6, (a ≠ 0) ta được kết quả dưới dạng lũy thừa gọn nhất là?

A. a18     B. a10     C. a6     D. a8

Đáp án

Ta có: a12 : a6 = a12 - 6 = a6

Chọn đáp án C.

Câu 5: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 59 : 53 = 5n?

A. n = 6     B. n = 12     C. n = 5     D. n = 7

Đáp án

Ta có: 59 : 53 = 59 - 3 = 56

Nên 56 = 5n suy ra n = 6

Chọn đáp án A.

Câu 6: Số 2017 viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 là:

A. 2017 = 2.104 + 102 + 7.100

B. 2017 = 2.103 + 10 + 7.100

C. 2017 = 2.104 + 102 + 7.10

D. 2017 = 2.103 + 102 + 7.100

Đáp án

Ta có: 2017 = 2.1000 + 10 + 7 = 2.103 + 10 +7

Chọn đáp án B

Câu 7: Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

A. 33.34 = 312

B. 30 = 0

C. 42 : 23 = 2

D. 55 : 5 = 14

Đáp án

33.34 = 33+4 = 37 ⇒ A sai

30 = 1 ⇒ B sai

42 : 23 = 4.4:23 = 2.2.2.2:23 = 24. 2 ⇒ C đúng

55 : 5 = 55-1 = 14 ⇒ D sai

Chọn đáp án C

Câu 8: Số tự nhiên được biểu diễn bởi 2.103 + 7.102 là:

A. 2787

B. 27870

C. 278

D. 2780

Đáp án

Ta có:

2.103 + 7.102 + 8.10 + 7.100 = 2.1000 + 7.100 + 8.10 + 7.1

= 2000 + 700 + 80 + 7 = 2787

Chọn đáp án A

Câu 9: Số tự nhiên n thỏa mãn 2n = 42 là:

A. n = 3

B. n = 4

C. n = 5

D. n = 6

Đáp án

Ta có:

42 = 4.4 = 2.2.2.2 = 24

2n = 42 ⇒ 2n = 24

Vậy n = 4

Chọn đáp án B

Câu 10: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. am.an = am+n

B. am : an = am-n

C. a1 = a

D. a0 = 0

Đáp án

Ta có: a0 = 1 ⇒ D sai

Chọn đáp án D

Bài viết liên quan

523
  Tải tài liệu