Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.
Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
1. Tiêu hóa
Cá chép có bong bóng chứa đầy không khí trong bụng, nên chúng có thể chìm nổi trong nước dễ dàng.
Sơ đồ cấu tạo cá chép
1 – Tim, 2 – Gan, 3 – Túi mật, 4 – Ruột, 5 – Tỳ, 6 – Buồng trứng, 7 – Hậu môn, 8 – Lỗ niệu sinh dục, 9 – Niệu quản, 11 – Bóng hơi, 12 – Thân, 13 – Mang, 14 – Não bộ
Bảng: Chức năng của các bộ phận tiêu hóa ở cá
Các bộ phận của hệ tiêu hóa | Chức năng |
Miệng | Cắn, xé, nghiền nát thức ăn |
Hầu | Chuyển thức ăn xuống thực quản |
Thực quản | Chuyển thức ăn xuống dạ dày |
Dạ dày | Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn |
Ruột | Tiêu hóa thức ăn và hấp thu chất dinh dưỡng |
Gan | Tiết ra dịch mật |
Túi mật | Chứa dịch mật tiêu hóa thức ăn |
Hậu môn | Thải chất cặn bã |
Cá chép có hệ tiêu hóa phân hóa chức năng rõ ràng, thức ăn được lấy vào từ miệng theo hầu và thực quản đi xuống dạ dày, sau khi tiêu hóa ở dạ dày thức ăn chuyển đến ruột để tiêu hóa nốt và hấp thu chất dinh dưỡng, các chất cặn bã thải ra ngoài qua hậu môn.
2. Tuần hoàn và hô hấp
a. Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch
- Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất, nối với các mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.
- Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch ở các cơ quan cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ. Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
b. Hệ hô hấp
- Cá hô hấp nhờ mang. Mang có các cung mang chứa rất nhiều mao mạch máu.
- Do miệng và nắp mang đóng mở liên tục nên sự hô hấp diễn ra liên tục. Khí ôxi trong nước khuếch tán vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.
3. Bài tiết
Phía giữa khoang thân, sát với sống lưng có 2 thận màu tím đỏ, nằm 2 bên cột sống, thận cá thuộc thận giữa (trung thận), còn đơn giản, có chức năng lọc máu, thải các chất không cần thiết ra ngoài nhưng khả năng lọc chưa cao.
II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
- Ở cá chép, hệ thần kinh hình ống gồm não bộ (trong hộp sọ) và tủy sống (trong cung đốt sống).
- Não trước chưa phát triển nhưng tiểu não tương đối phát triển, có vai trò điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp khi bơi.
- Hành khứu giác, thùy thị giác cũng rất phát triển
- Các giác quan quan trọng ở cá là mắt mũi (mũi cá chỉ để ngửi mà không để thở), cơ quan đường bên cũng là giác quan quan trọng giúp cá nhận biết được những kích thích về áp lực, tốc độ dòng nước và các vật cản trên đường đi để tránh.
III. BÀI TẬP
Câu 1: Cá chìm nổi được trong nước là do có
a. Cơ quan đường bên
b. Mang cá
c. Bong bóng
d. Vây cá
Cá chép có bong bóng chứa đầy không khí trong bụng, nên chúng có thể chìm nổi trong nước dễ dàng.
→ Đáp án c
Câu 2: Chức năng của gan với tiêu hóa của cá chép
a. Cắn, xé, nghiền nát thức ăn
b. Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn
c. Chứa dịch mật tiêu hóa thức ăn
d. Tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa thức ăn
Gan tiết ra dịch mật để tiêu hóa thức ăn.
→ Đáp án d
Câu 3: Thứ tự nào đúng về quá trình tiêu hóa thức ăn của cá chép
a. Hầu – miệng – thực quản – dạ dày – ruột – hậu môn
b. Miệng – thực quản – hầu – dạ dày – hậu môn – ruột
c. Miệng – hầu – thực quản – dạ dày – ruột – hậu môn
d. Hầu – thực quản – dạ dày – ruột – hậu môn – miệng
Cá chép có hệ tiêu hóa phân hóa chức năng rõ ràng, thức ăn được lấy vào từ miệng theo hầu và thực quản đi xuống dạ dày, sau khi tiêu hóa ở dạ dày thức ăn chuyển đến ruột để tiêu hóa nốt và hấp thu chất dinh dưỡng, các chất cặn bã thải ra ngoài qua hậu môn.
→ Đáp án c
Câu 4: Tim cá chép chia thành bao nhiêu ngăn
a. Không chia ngăn
b. 2 ngăn
c. 3 ngăn
d. 4 ngăn
Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất, nối với các mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.
→ Đáp án b
Câu 5: Khi … co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch ở các cơ quan cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về ...
Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành vòng tuần hoàn của cá chép:
a. Tâm nhĩ, tâm thất
b. Tâm thất, tâm nhĩ
c. Tim, tâm nhĩ
d. Tâm thất, tim
Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch ở các cơ quan cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ
→ Đáp án b
Câu 6: Cơ quan hô hấp của cá là
a. Mang
b. Da
c. Phổi
d. Da và phổi
Cơ quan hô hấp của cá là mang. Mang có các cung mang chứa rất nhiều mao mạch máu.
→ Đáp án a
Câu 7: Cơ quan lọc máu của cá
a. Hậu môn
b. Thận
c. Mang
d. Ruột
Phía giữa khoang thân, sát với sống lưng có 2 thận màu tím đỏ, nằm 2 bên cột sống, thận cá thuộc thận giữa (trung thận), còn đơn giản, có chức năng lọc máu, thải các chất không cần thiết ra ngoài nhưng khả năng lọc chưa cao.
→ Đáp án b
Câu 8: Các giác quan quan trọng ở cá là
a. Mắt
b. Mũi
c. Cơ quan đường bên
d. Tất cả các cơ quan trên
Các giác quan quan trọng ở cá là mắt mũi (mũi cá chỉ để ngửi mà không để thở), cơ quan đường bên cũng là giác quan quan trọng giúp cá nhận biết được những kích thích về áp lực, tốc độ dòng nước và các vật cản trên đường đi để tránh.
→ Đáp án d
Câu 9: Hệ thần kinh cá có … tương đối phát triển, có vai trò điều hòa và phối hợp các hoạt động khi bơi
a. Não trước
b. Các giác quan
c. Tủy sống
d. Tiểu não
Hệ thần kinh cá có tiểu não tương đối phát triển, có vai trò điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp khi bơi.
→ Đáp án d
Câu 10: Cá hô hấp được trong môi trường nước là do
a. Hô hấp qua da
b. Do miệng cá nuốt khí
c. Do miệng và nắp mang đóng mở liên tục
d. Có cơ quan dự trữ khí
Do miệng và nắp mang đóng mở liên tục nên sự hô hấp diễn ra liên tục. Khí ôxi trong nước khuếch tán vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.
→ Đáp án c