Toán lớp 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.
Bài 6: Phép trừ và phép chia
A. Lý thuyết
1. Phép trừ hai số tự nhiên
a - b = c
(số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu)
Cho hai số tự nhiên a và b , nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x .
Chú ý: Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Ví dụ:
+ a - 0 = a
+ 5 - 3 = 2
+ a - a = 0
+ 13 - 2 = 11
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết là a : b = x.
a : b = c
(số bị chia) : (số chia) = thương.
Ví dụ:
12 : 3 = 4
13 : 3 = 4 (dư 1) hay
13 = 3 . 4 + 1
(số bị chia) = (số chia). (thương) + (số dư)
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 ta luôn tìm được hai số tự nhiên là q và r duy nhất sao cho:
a = b.q + r trong đó 0 ≤ r < b
+ Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.
+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư
Ví dụ:
+ 6 : 3 = 2
+ 13 = 5.2 + 3
+ 12 : 4 = 3
+ 5 = 4.1 + 1
3. Bài tập tự luyện
Câu 1. Kết quả của phép tính (158.129 - 158.39):180 có chữ số tận cùng là?
Hướng dẫn giải:
Ta có: (158.129 - 158.39):180 = [158.(129 - 39)]:180
= 158.90:180 = 158:2 = 79
Do đó kết quả có chữ số tận cùng là 9
Câu 2.
a. Kết quả của phép tính 90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45 là?
b. Tìm số tự nhiên x biết rằng x - 50:25 = 8
Hướng dẫn giải:
a. Ta có: 90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45
= (90 - 85) + (80 - 75) + (70 - 65) + (60 - 55) + (50 - 45))
= 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
b. Ta có: x - 50:25 = 8
⇔ x - 2 = 8
⇔ x = 8 + 2
⇔ x = 10
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phép tính x - 5 thực hiện được khi
A. x < 5 B. x ≥ 5 C. x < 4 D. x = 3
Đáp án
Phép tính a - b thực hiện được khi a ≥ b
Phép tính x - 5 thực hiện được khi x ≥ 5
Chọn đáp án B.
Câu 2: Cho phép tính 231 - 87. Chọn kết luận đúng?
A. 231 là số trừ B. 87 là số bị trừ
C. 231 là số bị trừ D. 87 là hiệu
Đáp án
Trong phép trừ 231 - 87 có 231 là số bị trừ và 87 là số trừ
Chọn đáp án C.
Câu 3: Cho phép chia x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là?
A. x B. 3 C. 6 D. 18
Đáp án
Trong phép chia x:3 = 6 có x là số bị chia, 3 là số chia và 6 là thương
Chọn đáp án C.
Câu 4: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là?
A. 3k (k ∈ N) B. 5k + 3 (k ∈ N) C. 3k + 1 (k ∈ N) D. 3k + 2 (k ∈ N)
Đáp án
Số hạng chia hết cho a có dạng x = a.k (k ∈ N)
Do đó số hạng chia hết cho 3 có dạng x = 3k (k ∈ N)
Chọn đáp án A.
Câu 5: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là?
A. 2k + 5 (k ∈ N) B. 5k (k ∈ N)
C. 5k + 2 (k ∈ N) D. 5k + 4 (k ∈ N)
Đáp án
Số tự nhiên a chia cho b được thương là q và số dư là r có dạng tổng quát là a = bq + r
Dạng tổng quát có số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là 5k + 2 (k ∈ N)
Chọn đáp án C.
Câu 6: Tính nhanh 49.15 - 49.5 được kết quả là
A. 490 B. 49 C. 59 D. 4900
Đáp án
Ta có: 49.15 - 49.5 = 49.(15 - 5)
= 49.10 = 490
Chọn đáp án A.
Câu 7: Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 - 100.19 là?
A. 29000 B. 3800 C. 290 D. 2900
Đáp án
Ta có: 12.100 + 100.36 - 100.19 = 100(12 + 36 - 19)
= 100.29 = 2900
Chọn đáp án D.
Câu 8: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:
A. 113 B. 135 C. 130 D. 125
Đáp án
Ta có 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133
Chọn đáp án A.
Câu 9: Thực hiện phép tính (56.35 + 56.18):53 ta được kết quả
A. 12 B. 28 C. 53 D. 56
Đáp án
Ta có: (56.35 + 56.18):53 = [56.(35 + 18)]:53
= 56.53:53 = 56
Chọn đáp án D.
Câu 10: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50
A. 650
B. 700
C. 750
D. 800
Đáp án
14.50 = (14 : 2).(50 . 2) = 7.100 = 700
Chọn đáp án B