Toán lớp 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân

Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.

473
  Tải tài liệu

Bài 5: Phép cộng và phép nhân

A. Lý thuyết

1. Tổng và tích hai số tự nhiên

Phép cộng:

       a       +        b       =     c

(số hạng) + (số hạng) = (tổng)

Ví dụ: Các phép cộng hai số tự nhiên như:

2 + 3 = 5; 5 + 7 = 12; 12 + 13 = 25;.....

Phép nhân:

      a       x       b       =     c hay a.b = d

(thừa số) x (thừa số) = (tích)

Ví dụ: Các phép nhân hai số tự nhiên như:

2 x 3 = 6; 6 x 5 = 30; 12 x 4 = 48;.....

2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Tính chất giao hoán::

Tính chất giao hoán:

   + Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

   + Khi đổi các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Tính chất kết hợp:

   + Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, người ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai với số thứ ba.

   + Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, người ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai với số thứ ba.

Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:

   + Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ:Tính

a) 47 + 17 + 53       b) 4.27.25       c) 87.25 + 87.75

Giải:

a) 47 + 17 + 53 = (47 + 53) + 17 = 100 + 17 = 117

b) 4.27.25 = (4.25).27= 100.27 = 2700

c) 87.25 + 87.75 = 87.(25 + 75) = 87.100 = 8700

Hỏi đáp VietJack

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Một tàu cần chở 1200 hành khách. Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết chỗ hành khách đó?

Hướng dẫn giải:

Mỗi toa có tất cả 12.8 = 96 (chỗ ngồi)

Với 1200 hành khách cần số toa là 1200:96 = 12,5 (toa)

Vậy cần ít nhất 13 toa tàu để chở hết chỗ hành khách đó.

Câu 2: Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang, ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

Hướng dẫn giải:

     + Để đánh số trang từ 1 đến 9 cần (9 - 1):1 + 1 = 9 (chữ số)

     + Để đánh số trang từ 10 đến 99 cần [(99 - 10):1 + 1].2 = 180 (chữ số)

     + Để đánh số trang từ 100 đến 999 cần [(999 - 100):1 + 1].3 = 2700 (chữ số)

     + Để đánh số trang từ 1000 đến 2746 cần [(2746 - 1000):1 + 1].4 = 6988 (chữ số)

Vậy để đánh số trang quyển sách 2746 trang cần 9 + 180 + 2700 + 6988 = 9877 (chữ số)

Câu 3: Tìm số xy¯biết xy.xyx¯ = xyxy¯

Hướng dẫn giải:

Ta có: xy.xyx¯=xyxy¯

xy¯(xy¯.10+x)=xy¯.100+xy¯

xy¯(10.xy¯+x-101)=0

xy¯(100x+10y+x-101)=0

100x + 10y + x - 101 = 0 (xy¯≠ 0)

(100x + 10y + x) = 101

xyx¯ = 101

Toán lớp 6: Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?

A. 200     B. 201     C. 300     D. 100

Đáp án

Ta có: 53 + 25 + 47 + 75 = (53 + 47) + (25 + 75)

     = 100 + 100 = 200

Chọn đáp án A.

Câu 2. Kết quả của phép tính 547.63 + 547.37?

A. 54700     B. 5470     C. 45700     D. 54733

Đáp án

Ta có: 547.63 + 547.37 = 547.(63 + 37)

     = 547.100 = 54700.

Chọn đáp án A.

Câu 3. Tính tích 25.9676.4?

A. 1000.9676     B. 9676 + 100     C. 9676.100     D. 9676.10

Đáp án

Ta có: 25.9676.4 = 9676.(25.4)

     = 9676.100

Chọn đáp án C.

Câu 4. Kết quả của phép tính 1245 + 7011?

A. 8625     B. 8526     C. 8255     D. 8256

Đáp án

Ta có 1245 + 7011 = 8256

Chọn đáp án D.

Câu 5. Tính nhanh 125.1975.4.8.25?

A. 1975000000     B. 1975000     C. 19750000     D. 197500000

Đáp án

Ta có: 125.1975.4.8.25 = 1975.(125.8).(25.4) = 1975.1000.100 = 197500000

Chọn đáp án D.

Câu 6. Tính tổng 1 + 2 + 3 + .... + 2018 bằng?

A. 4074342     B. 2037171     C. 2036162     D. 2035152

Đáp án

Số các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2018 là: 2018 - 1 + 1 = 2018

Như vậy từ 1 đến 2018 có số các số hạng là 2018.

Tổng 1 + 2 + 3 + .... + 2018 = (1 + 2018).2018 : 2 = 2037171

Chọn đáp án B.

Câu 7. Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A = 1987657.1987655 và B = 1987656.1987656

A. A > B     B. A < B     C. A ≤ B     D. A = B

Đáp án

Ta có:

A = 1987657.1987655 = (1987656 + 1).1987655 = 1987656.1987655 + 1987655

B = 1987656.1987656 = 1987656.(1987655 + 1) = 1987656.1987655 + 1987656

Khi đó A < B

Chọn đáp án B.

Câu 8. Tổng 1 + 3 + 5 + 7 + .... + 97 có

A. Số có chữ số tận cùng là 7.

B. Số có chữ số tận cùng là 2.

C. Số có chữ số tận cùng là 3.

D. Số có chữ số tận cùng là 1.

Đáp án

Số các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 97 là (97 - 1):2 + 1 = 49 (số)

Do đó: 1 + 3 + 5 + 7 + .... + 97 = (1 + 97).49:2 = 2401

Tổng là số có chữ số tận cùng là 1

Chọn đáp án D.

Câu 9. Tìm số tự nhiên x thỏa mãn (x - 4).1000 = 0

A. x = 4     B. x = 3     C. x = 0     D. x = 1000

Đáp án

Ta có: (x - 4).1000 = 0 nên x - 4 = 0 (vì 1000 ≠ 0)

Suy ra ta có: x - 4 = 0 ⇔ x = 4

Chọn đáp án A.

Câu 10. Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn 2018.(x - 2018) = 2018

A. x = 2017     B. x = 2018     C. x = 2019     D. x = 2020

Đáp án

Ta có: 2018.(x - 2018) = 2018

⇔ x - 2018 = 2018 : 2018

⇔ x - 2018 = 1

⇔ x = 2019

Chọn đáp án C.

Câu 11. Kết quả của phép tính 879.2a + 879.5a + 879.3a là

A. 8790     B. 87900a     C. 8790a     D. 879a

Đáp án

Ta có: 879.2a + 879.5a + 879.3a = 879.(2a + 3a + 5a)

     = 87.10a = 8790a

Chọn đáp án C.

Bài viết liên quan

473
  Tải tài liệu