Sinh học 7 Bài 22: Tôm sông

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 7 Bài 22: Tôm sông, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.

1255
  Tải tài liệu

Bài 22: Tôm sông

Chân khớp là một ngành có số loài lớn, chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Vì thế, chúng được gọi là chân khớp.

Ngành Chân khớp có 3 lớp lớn: Giáp xác (đại diện là tôm sông), Hình nhện (đại diện là nhện) và Sâu bọ (đại diện là châu chấu)

LỚP GIÁP XÁC

Phần lớn Giáp xác sống ở nước ngọt, nước mặn, cơ quan hô hấp là mang. Các đại diện thường gặp là: tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm…

Tôm sông sống phổ biến ở các sông, ngòi, ao, hồ… nước ta

I. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN

Cơ thể tôm có 2 phần: phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu – ngực) và phần bụng.

1. Vỏ cơ thể

- Giáp đầu – ngực cũng như vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài)

- Thành phần vỏ cơ thể chứa các sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 22: Tôm sông (hay, chi tiết)

Tôm càng xanh có màu sắc cơ thể giống môi trường sống

2. Các phần phụ tôm và chức năng

Chi tiết các phần phụ của tôm (xem hình dưới đây)

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 22: Tôm sông (hay, chi tiết)

Bảng Chức năng các phần phụ của tôm

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 22: Tôm sông (hay, chi tiết)

3. Di chuyển

- Tôm bò: các chân ngực bò trên đấy bùn cát, các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 22: Tôm sông (hay, chi tiết)

Tôm bò trên cát

- Tôm bơi giật lùi. Khi đó tôm xòe tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau.

II. DINH DƯỠNG

- Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối.

- Thức ăn của tôm là thực vật, động vật

- Nhờ các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu phát triển, tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa

- Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn. Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột.

- Ôxi được tiếp nhận qua các lá mang.

- Tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.

III. SINH SẢN

- Tôm phân tính: Đực cái phân biệt rõ. Tôm cái có kích thước lớn hơn con đực, còn con đực có đôi kìm to và dài.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 22: Tôm sông (hay, chi tiết)

- Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 22: Tôm sông (hay, chi tiết)

Tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng

Hỏi đáp VietJack

III. BÀI TẬP

Câu 1: Ngành nào có số loài lớn nhất

a. Ngành thân mềm

b. Ngành động vật nguyên sinh

c. Ngành chân khớp

d. Các ngành giun

Chân khớp là một ngành có số loài lớn, chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết.

→ Đáp án c

Câu 2: Tại sao lại gọi là ngành chân khớp?

a. Chân có các khớp

b. Cơ thể phân đốt

c. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau

d. Cơ thể có các khoang chính thức

Gọi là động vật chân khớp là do chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau.

→ Đáp án c

Câu 3: Động vật nào sau đây KHÔNG thuộc Lớp giáp xác?

a. Tôm sông

b. Nhện

c. Cua

d. Rận nước

Phần lớn Giáp xác sống ở nước ngọt, nước mặn. Các đại diện thường gặp là: tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm…

→ Đáp án b

Câu 4: Cơ quan hô hấp của tôm sông là

a. Phổi

b. Da

c. Mang

d. Da và phổi

Tôm sông sống môi trường nước, hô hấp bằng mang.

→ Đáp án c

Câu 5: Cơ thể tôm có mấy phần

a. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng

b. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

c. Có 2 phần là thân và các chi

d. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Cơ thể tôm có 2 phần: phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu – ngực) và phần bụng.

→ Đáp án a

Câu 6: Cơ quan nào làm nhiệm vụ che chở bảo vệ cơ thể tôm

a. Râu

b. Vỏ cơ thể

c. Đuôi

d. Các đôi chân

Vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài)

→ Đáp án b

Câu 7: Các chân bơi (chân bụng) ở tôm có chức năng

a. Bơi

b. Giữ thăng bằng

c. Ôm trứng

d. Tất cả các chức năng trên

Các chân bơi (chân bụng) giúp tôm bơi, giữ thăng bằng trong nước và giúp tôm ôm trứng trong quá trình sinh sản.

→ Đáp án d

Câu 8: Tôm đực có kích thước… so với tôm cái

a. Nhỏ hơn

b. Lớn hơn

c. Bằng

d. Lớn gấp đôi

Tôm phân tính: Đực cái phân biệt rõ. Tôm cái có kích thước lớn hơn con đực, còn con đực có đôi kìm to và dài.

→ Đáp án a

Câu 9: Tôm di chuyển bằng cách

a. Bò

b. Bơi giật lùi

c. Lọc nước

d. Cả a và b đúng

Tôm có thể di chuyển theo 2 cách. Tôm dùng các chân ngực bò trên đáy bùn cát. Tôm còn có thể bơi giật lùi

→ Đáp án d

Câu 10: Tôm có thể định hướng và phát hiện mồi là do có

a. 2 đôi mắt và các chân bụng

b. 2 đôi râu và tấm lái

c. Các chân hàm và chân ngực

d. 2 đôi mắt và 2 đôi râu

2 đôi mắt và 2 đôi râu giúp tôm có thể định hướng và phát hiện mồi từ khoảng cách rất xa

→ Đáp án d

 

Bài viết liên quan

1255
  Tải tài liệu