Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 7 Bài 13: Giun đũa, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.
Bài 13: Giun đũa
Ngành giun tròn
Giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ: tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động, thực vật và người
Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em, gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật.
Giun đũa kí sinh trong ruột non người.
I. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể giun đũa dài bằng chiếc đũa (khoảng 25 cm). Lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
1. Cấu tạo trong
- Cơ thể giun đũa hình ống. Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển. Bên trong là khoang cơ thể chưa chính thức.
- Trong khoang có: ống tiêu hóa bắt đầu từ lỗ miệng ở phía trước cơ thể giữa ba môi bé, và kết thúc ở lỗ hậu môn; các tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột.
2. Di chuyển:
Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.
III. Dinh dưỡng
- Thức ăn đi theo một chiều theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn. Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều.
- Giun đũa có ruột thẳng và thức ăn được tiêu hóa theo đường thẳng từ lỗ miệng đến hậu môn làm cho tốc độ tiêu hóa của giun đũa hơn hẳn so với ruột phân nhánh và chưa có hậu môn ở giun dẹp. Vì thức ăn đi theo đường thẳng thì nhanh hơn đường vòng.
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục
- Giun cái mập hơn giun đực đảm bảo đẻ ra một số lượng lớn trứng.
- Giun đũa phân tính. Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống: cái 2 ống, đực 1 ống và dài hơn chiều dài cơ thẻ.
- Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người (khoảng 200000 trứng một ngày)
2. Vòng đời giun đũa
- Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng.
- Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi…), đến ruột non ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đấy và phát triển thành giun đũa trưởng thành.
3. Phòng chống giun đũa
- Giữ vệ sinh môi trường
- Ăn chín uống sôi
- Rửa kĩ thực phẩm bằng nước sạch
- Giữ vệ sinh, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Tẩy giun định kì, tối thiểu 2 lần/năm
III. Bài Tập
Câu 1: Giun đũa kí sinh ở đâu trong cơ thể người
a. Máu
b. Ruột non
c. Cơ bắp
d. Gan
Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em.
→ Đáp án b
Câu 2: Cơ thể giun đũa trưởng thành dài
a. 5cm
b. 15cm
c. 25cm
d. 35cm
Cơ thể giun đũa dài bằng chiếc đũa (khoảng 25 cm)
→ Đáp án c
Câu 3: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người
a. Lớp vỏ cutin
b. Di chuyển nhanh
c. Có hậu môn
d. Cơ thể hình ống
Lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người.
→ Đáp án a
Câu 4: Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển dễ dàng trong môi trường kí sinh
a. Ruột thẳng
b. Có hậu môn
c. Có lớp vỏ cutin
d. Có lớp cơ dọc
Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.
→ Đáp án d
Câu 5: Tốc độ tiêu hóa thức ăn của giun đũa so với giun dẹp
a. Lớn hơn
b. Nhỏ hơn
c. Ngang bằng nhau
Giun đũa có ruột thẳng và thức ăn được tiêu hóa theo đường thẳng từ lỗ miệng đến hậu môn làm cho tốc độ tiêu hóa của giun đũa hơn hẳn so với ruột phân nhánh và chưa có hậu môn ở giun dẹp. Vì thức ăn đi theo đường thẳng thì nhanh hơn đường vòng.
→ Đáp án a
Câu 6: Giun đũa sinh sản bằng
a. Thụ tinh ngoài
b. Thụ tinh trong
c. Sinh sản vô tính
d. Tái sinh
Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người.
→ Đáp án b
Câu 7: Giun đũa
a. Lưỡng tính
b. Phân tính
c. Lưỡng tính và phân tính
d. Vô tính
Giun đũa phân tính. Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống: cái 2 ống, đực 1 ống và dài hơn chiều dài cơ thể.
→ Đáp án b
Câu 8: Con cái đẻ
a. 200 trứng một ngày
b. 2000 trứng một ngày
c. 20000 trứng một ngày
d. 200000 trứng một ngày
Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người (khoảng 200000 trứng một ngày)
→ Đáp án d
Câu 9: Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường
a. Tiêu hóa
b. Hô hấp
c. Máu
d. Mẹ truyền sang con
Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi…) có chứa trứng giun đũa sẽ xâm nhập vào cơ thể.
→ Đáp án a
Câu 10: Tác hại của giun đũa kí sinh
a. Suy dinh dưỡng
b. Đau dạ dày
c. Viêm gan
d. Tắc ruột, đau bụng
Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em, gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật.
→ Đáp án d
Bài viết liên quan
- Sinh học 7 Bài 11: Sán lá gan
- Sinh học 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- Sinh học 7 Bài Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
- Sinh học 7 Bài Bài 15: Giun đất
- Sinh học 7 Bài Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt