Sinh học 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.

795
  Tải tài liệu

Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp

I. Một Số Giun Dẹp Khác

Ngoài sán lông, sán lá gan, còn gặp khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác, chủ yếu sống kí sinh.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp (hay, chi tiết)Lý thuyết Sinh học 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp (hay, chi tiết)

- Giun dẹp thường kí sinh ở ruột, gan hay máu người, động vật vì đây là nơi giàu chất dinh dưỡng.

- Để phòng chống giun dẹp kí sinh, cần phải ăn uống, vệ sinh:

+ Ăn chín, uống sôi

+ Không ăn thịt lợn gạo, gỏi cá, nem sống, thịt tái…

+ Tránh tiếp xúc nơi nước bẩn

+ Diệt giun sán định kì

+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh thức ăn.

+ Diệt các vật chủ trung gian

II. Đặc điểm chung

Mặc dù các ngành Giun dẹp có các đại diện như: sán lá, sán dây… cấu tạo biến đổi rất xa nhau để thích nghi với kí sinh nhưng tất cả các giun dẹp đều có chung các đặc điểm được khái quát trong bảng:

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp (hay, chi tiết)

- Đặc điểm chung của các ngành giun dẹp:

+ Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.

+ Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.

+ Cơ quan sinh dục phát triển, sinh sản nhanh, đẻ nhiều.

+ Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm đặc điểm:

Giác bám và cơ quan sinh sản phát triển

Ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian.

Hỏi đáp VietJack

III. Bài Tập

Câu 1: Giun dẹp có bao nhiêu loài

a. 1 nghìn loài

b. 2 nghìn loài

c. 3 nghìn loài

d. 4 nghìn loài

Giun dẹp rất đa dạng, có khoảng 4 nghìn loài.

→ Đáp án d

Câu 2: Lợn gạo mang ấu trùng

a. Sán dây

b. Sán lá gan

c. Sán lá máu

d. Sán bã trầu

Người ăn phải lợn gạo mang ấu trùng sán dây sẽ mắc bệnh sán dây.

→ Đáp án a

Câu 3: Sán lá máu kí sinh ở

a. Máu người

b. Ruột non người

c. Cơ bắp trâu bò

d. Gan trâu bò

Sán lá máu phân tính, sống kí sinh trong máu người.

→ Đáp án a

Câu 4: Sán lá máu xâm nhập vào cơ thể người qua đâu

a. Qua máu

b. Qua da

c. Qua hô hấp

d. Mẹ sang con

Sán lá máu kí sinh trong máu người, ấu trùng chui qua da người khi tiếp xúc với nước ô nhiễm.

→ Đáp án b

Câu 5: Giun dẹp chủ yếu sống

a. Tự do

b. Kí sinh

c. Tự do hay kí sinh

d. Hình thức khác

Ngoài sán lông, sán lá gan, còn gặp khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác, chủ yếu sống kí sinh.

→ Đáp án b

Câu 6: Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào

a. Ruột non

b. Máu

c. Gan

d. Tất cả các đáp án trên

Giun dẹp thường kí sinh ở ruột, gan hay máu người, động vật vì đây là nơi giàu chất dinh dưỡng.

→ Đáp án d

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Giun dẹp

a. Cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều

b. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên

c. Có hậu môn

d. Có giác bám

- Đặc điểm chung của các ngành giun dẹp:

+ Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.

+ Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.

+ Cơ quan sinh dục phát triển, sinh sản nhanh, đẻ nhiều.

→ Đáp án c

Câu 8: Để phòng chống giun dẹp kí sinh, cần phải:

a. Ăn chín, uống sôi

b. Diệt giun sán định kì

c. Diệt các vật chủ trung gian

d. Tất cả các đáp án trên

- Để phòng chống giun dẹp kí sinh, cần phải ăn uống, vệ sinh:

+ Ăn chín, uống sôi

+ Không ăn thịt lợn gạo, gỏi cá, nem sống, thịt tái…

+ Tránh tiếp xúc nơi nước bẩn

+ Diệt giun sán định kì

+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh thức ăn.

+ Diệt các vật chủ trung gian

→ Đáp án d

Câu 9: Uống thuốc tẩy giun đúng cách là

a. 1 lần/năm

b. 2 lần/năm

c. 3 lần/năm

d. 4 lần/năm

Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn được khuyến nghị uống thuốc tẩy giun 2 lần/năm.

→ Đáp án b

Bài viết liên quan

795
  Tải tài liệu