Trắc nghiệm Toán 3 Bài 2 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 2: Bài tập về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 2: Bài tập về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Câu 1: Em hãy kéo thả số và phép tính thích hợp vào ô trống để hoàn thành lời giải cho bài toán sau:
Một đội đồng diễn thể dục gồm 295 người, trong đó có 140 nam. Hỏi đội đồng diễn thể dục đó có bao nhiêu nữ?
Lời giải:
Đội đồng diễn thể dục đó có số bạn nữ là:
295−140=155 ( bạn )
Đáp số: 155 bạn.
Câu 2: Một cửa hàng có 325 kg gạo, buổi sáng cửa hàng nhập thêm về 214 kg gạo, buổi chiều họ xuất đi 420 kg. Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
A. 959 kg
B. 119 kg
C. 129 kg
D. 539 kg
Lời giải:
Sau khi nhập thêm, cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là:
325+214=539 (kg)
Sau khi xuất bớt gạo thì cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
539−420=119 (kg)
Đáp số: 119 kg
Câu 3: Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 22 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?
A. 223 học sinh
B. 267 học sinh
C. 233 học sinh
D. 232 học sinh
Lời giải:
Khối lớp Hai có số học sinh là:
245−22=223 (học sinh)
Đáp số: 223 học sinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Chọn rồi kéo thả các số đã cho vào ô trống
Lời giải:
Ta có: 459 – 126 = 333; 333 + 53 = 386
Em cần kéo thả các số vào ô trống để tạo thành dãy phép tính như sau:
Số cần dùng để điền vào chỗ trống theo thứ tự là số 459; 333 và 386.
Câu 5: Tìm x, biết x + 123 = 666
A. 789
B. 543
C. 798
D. 534
Lời giải:
x + 123 = 666.
x = 666 − 123
x = 543
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 400 + 500 = …
A. 900
B. 90
C. 800
Lời giải:
400+500=900
Số cần dùng để điền vào chỗ trống là số 900.
Câu 7: Tìm x, biết x – 225 = 364.
Điền số hoặc phép tính thích hợp để được lời giải đúng.
Lời giải:
x – 225 = 364
x = 364 + 225
x = 589
Cần điền vào ô trống lần lượt là dấu + và 589.
Câu 8: Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu?
Em hãy điền phép tính và số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện lời giải cho bài toán:
Lời giải:
Giá tiền của một tem thư là:
600+200=800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
Câu 9: Với ba số 325, 40, 365 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng.
Lời giải:
Ta có:
40 + 325 = 365
365 – 40 = 325
365 – 325 = 40