Toán lớp 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên

Lý thuyết tổng hợp Toán lớp 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.

504
  Tải tài liệu

Bài 3: Ghi số tự nhiên 

A. Lý thuyết

1. Số và chữ số

Với mười chữ số sau, ta ghi được mọi số tự nhiên:

Chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đọc là không một hai ba bốn năm sáu bảy tám chín

Để ghi số một trăm chín mốt, ta viết: 191.

Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,…chữ số.

Ví dụ:

   + 7 là một số có một chữ số.

   + 19 là một số có hai chữ số.

   + 211 là một số có ba chữ số.

   + 5415 là một số có bốn chữ số.

Chú ý:

• Khi viết một số tự nhiên có năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng ra thành từng nhóm có 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.

Chẳng hạn như:

• Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,…

Ví dụ: Cho số 2794

• Số trăm là 27, chữ số hàng trăm là 7

• Số chục là 279, chữ số hàng chục là 9

• Các chữ số là: 2; 7; 9; 4

2. Hệ thập phân

Trong hệ thập phân

   + Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta thường dùng mười chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

   + Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.

Ví dụ:

27 = 20 + 7

abc− = 100a + 10b + c với a ≠ 0

ab− = 10a + b với a ≠ 0

3. Chú ý

Ngoài cách ghi số tự nhiên người ta còn sử dụng cách ghi số La mã.

   + Trong hệ La mã để ghi số tự nhiên người ta dùng bảy chữ số I; V; X; L; C; D; M có giá trị tương ứng trong hệ số thập phân là 1; 5; 10; 50; 100; 500; 1000.

   + Để viết các số La mã từ 1 đến 30 ta chỉ cần sử dụng đến ba chữ số I, V, X có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là 1; 5; 10
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX XXX
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.

4. Ví dụ

Ví dụ:

   + Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.

   + Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000.

Ví dụ:

   + Số XIV đọc là số 14.

   + Số XXVI đọc là số 26.

Hỏi đáp VietJack

5. Bài tập tự luyện

Câu 1: Số các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau có tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị.

Hướng dẫn giải:

Các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là: 910; 820; 730; 721; 640; 631; 541; 532.

Vậy có 8 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 2: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là?

Hướng dẫn giải:

Các số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là 0 ≤ x < 2002

Cụ thể là: 0; 1; 2; 3; ....; 2001

Vậy có tổng 2002 số nhỏ hơn số 2002

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Thêm số 7 vào đằng trước số tự nhiên có 3 chữ số thì ta được số mới?

A. Hơn số tự nhiên cũ 700 đơn vị.

B. Kém số tự nhiên cũ 700 đơn vị.

C. Hơn số tự nhiên cũ 7000 đơn vị.

D. Kém số tự nhiên cũ 7000 đơn vị.

Đáp án

Gọi số tự nhiên ban đầu có ba chữ số là abc−−−−−−−−−−

Viết chữ số vào đằng trước số đó ta được số mới là 7abc−−−−−−−−−−

Ta có: 7abc−−−−−−−−−− = 7000 + abc−−−−−−−−−− nên số mới hơn số cũ 7000 đơn vị

Chọn đáp án C.

Câu 2: Với 3 số tự nhiên 0; 1; 3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

A. 4     B. 3     C. 5     D. 6

Đáp án

Có thể lập các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 103; 130; 301; 310

Vậy lập được 4 số có ba chữ số khác nhau.

Chọn đáp án A.

Câu 3: Số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là?

A. 1234; 9876     B. 1000; 9999     C. 1023; 9876     D. 1234; 9999

Đáp án

Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023

Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876

Chọn đán án C.

Câu 4: Cho các chữ số 3; 1; 8; 0 thì số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành là?

A. 1038     B. 1083     C. 1308     D. 1380

Đáp án

Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành là

     + Hàng nghìn là chữ số nhỏ nhất và khác 0 nên chữ số hàng nghìn là 1.

     + Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất trong ba số còn lại nên là 0

     + Hàng chục là chữ số nhỏ nhất trong 2 số còn lại nên là 3

     + Chữ số hàng đơn vị còn lại là 8

Vậy số cần tìm là 1038.

Chọn đáp án A.

Câu 5: Đọc các số La mã sau XI; XXII; XIV; XXXV là?

A. 11; 22; 14; 535     B. 11; 21; 14; 85

C. 11; 22; 16; 75     D. 11; 22; 14; 35

Đáp án

Các số La Mã XI; XXII; XIV; XXXV được đọc như sau: 11; 22; 14; 35

Chọn đáp án D.

Câu 6: Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là

A. Tăng 8 đơn vị số với số tự nhiên cũ.

B. Tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

C. Tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.

D. Giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

Đáp án

Gọi số tự nhiên có ba chữ số ban đầu là abc−−−−−−−−−−

Thêm chữ số 8 vào số tự nhiên ban đầu ta được số mới là abc8−−−−−−−−−−

Ta có: abc8−−−−−−−−−− = abc−−−−−−−−−−.10 + 8

Nên số tự nhiên mới tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

Chọn đáp án B.

Câu 7: Cho số 8 716. Số chục là:

A. 1

B. 10

C. 71

D. 871

Đáp án

Chữ số hàng chục của 8 716 là 871

Chọn đáp án D

Câu 8: Dùng ba chữ số 0; 2; 5. Số các số tự nhiên có ba chữ số là số chẵn là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án

Ta cần viết các số tự nhiên chẵn nên các số đó sẽ có số tận cùng là 0 và 2

Số cần viết là số gồm ba chữ số nên chữ số đầu tiên có thể là 2 hoặc 5

Vậy những số cần tìm là: 250; 520; 502

Chọn đáp án B

Câu 9: Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là:

A. 1234

B. 1230

C. 1023

D. 1000

Đáp án

Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000

Chọn đáp án D

Câu 10: Viết các số sau bằng số La Mã: 16; 25

A. XIV; XXV

B. XVI; XXV

C. XVI; XXIV

D. XIV; XXVI

Đáp án

Số 16 và 25 viết trong hệ La Mã là: XVI và XXV

Chọn đáp án B

Bài viết liên quan

504
  Tải tài liệu