Bộ đề Toán 3 ôn tập Chương 1

1 719
  Tải tài liệu

CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Đọc, viết, so sánh số có ba chữ số

Câu 1: Cho số 555, cách đọc nào dưới đây là đúng ?

A. Năm trăm năm mươi lăm

B. Năm trăm lăm mươi lăm

C. Năm năm năm

D. Năm trăm năm lăm

Lời giải:

Số 555 đọc là Năm trăm năm mươi lăm.

Đáp án cần chọn là: A

 

Câu 2: Số 105 đọc là :

A. Một trăm linh năm

B. Một lẻ năm

C. Một trăm lẻ năm

D. Một trăm linh lăm

Lời giải:

Số 105 được đọc là "Một trăm linh năm".

Đáp án cần chọn là: A

 

Câu 3: Số lớn nhất trong các số 345; 435; 543; 534; 354 là :  

A. 345

B. 543

C. 534

D. 1000

Lời giải:

Ta có : 345 < 354 < 435 < 534 < 543

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 987, 789, 879, 897, 978, 798.

A. 987, 978, 897, 879, 789, 798.

B. 987, 978, 897, 879, 798, 789.

C. 798, 789, 879, 897, 978, 987.

D. 789, 798, 879, 897, 978, 987.

Lời giải:

Ta có: 987 > 978 > 897 > 879 > 798 > 789

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 987, 978, 897, 879, 798, 789.

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 5: Dấu thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 300 + 40 + 5 … 354

A. >

B. <

C. =

D. Không so sánh được

Lời giải:

Ta có: 

300+40+5345 < 354

Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là dấu <.

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 6: Số liền sau của số chẵn lớn nhất có ba chữ số là:

A. 999

B. 998

C. 1000

D. 997

Lời giải:

Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998.

Số liền sau của số này là 999.

Đáp án cần chọn là: A

 

Câu 7: Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi nhận xét sau:

 

Đúng

Sai

Số liền sau của số 889 là 890

 

 

Số liền sau của số 449 là 448

 

 

Số liền sau của số 123 là 122

 

 

Lời giải:

Số liền sau của số 889889 là 890890 (Đúng)

Số liền sau của số 449449 là 448448 (Sai, vì số liền sau của 449449 là 450450)

Số liền trước của số 123123 là 122122 (Đúng).

 

Câu 8: Số liền trước của số 509 là ……..

A. 508

B. 507

C. 510

D. 509

Lời giải:

Số liền trước của số 509 là 508

Đáp án cần chọn là: A

 

Câu 9: Số có cách đọc là Năm trăm linh năm được viết như thế nào?

A. 500

B. 501

C. 505

D. 515

Lời giải:

Số có cách đọc là Năm trăm linh năm là 505.

Đáp án cần chọn là: C

 

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số liên tiếp

491

 

493

 

 

496

 

 

499

 

Lời giải:

491 492 493 494 495 496 497 498 499 500

Từ đó em có vị trí của các số trong dãy số.

 

Câu 11: Số 555 đọc là năm trăm lăm mươi lăm.

A. Đúng

B. Sai

Lời giải:

Số 555 đọc là: Năm trăm năm mươi lăm.

Đáp án cần chọn là: Sai.

 

Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

153

154

 

156

 

 

 

 Lời giải:

Điền các số còn thiếu em thu được dãy số như sau:

153; 154; 155; 156; 157; 158; 159.

 

 

Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

 Câu 1: Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 22 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

A. 223 học sinh

B. 267 học sinh

C. 233 học sinh

D. 232 học sinh

Lời giải:

Khối lớp Hai có số học sinh là:

245 − 22 = 223 (học sinh)

Đáp số: 223 học sinh.

Đáp án cần chọn là: A

 

Câu 2: Tìm x, biết x + 123 = 666

A. 789

B. 543

C. 798

D. 534

 Lời giải:

x + 123 = 666.

x = 666 − 123

x = 543

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 3: Em hãy kéo thả số và phép tính thích hợp vào ô trống để hoàn thành lời giải cho bài toán sau: Một đội đồng diễn thể dục gồm 295 người, trong đó có 140 nam. Hỏi đội đồng diễn thể dục đó có bao nhiêu nữ ?

 Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Đội đồng diễn thể dục đó có số bạn nữ là:

295 − 140 =155 ( bạn ) 

Đáp số: 155 bạn.

 

Câu 4: Chọn rồi kéo thả các số đã cho vào ô trống

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Ta có: 459 – 126 = 333; 333 + 53 = 386

Em cần kéo thả các số vào ô trống để tạo thành dãy phép tính như sau:

459-126333+53386

Số cần dùng để điền vào chỗ trống theo thứ tự là số 459; 333 và 386.

 

Câu 5: Một cửa hàng có 325 kg gạo, buổi sáng cửa hàng nhập thêm về 214 kg gạo, buổi chiều họ xuất đi 420 kg. Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

A. 959 kg

B. 119 kg

C. 129 kg

D. 539 kg

Lời giải:

Sau khi nhập thêm, cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là:

                   325 + 214 = 539 (kg)

Sau khi xuất bớt gạo thì cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

                    539 − 420 = 119 (kg)

Đáp số: 119 kg

 

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 400 + 500 = …

A. 900

B. 90

C. 800

Lời giải:

400 + 500 = 900

Số cần dùng để điền vào chỗ trống là số 900.

 

Câu 7: Với ba số 325, 40, 365 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng.

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Ta có:

40 + 325 = 365

365 – 40 = 325

365 – 325 = 40

 

Câu 8: Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu?

Em hãy điền phép tính và số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện lời giải cho bài toán:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Giá tiền của một tem thư là:

600 + 200 = 800 (đồng)

Đáp số:  800 đồng.

 

Câu 9: Tìm x, biết x – 225 = 364.

Điền số hoặc phép tính thích hợp để được lời giải đúng.

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

x – 225 = 364

x = 364 + 225

x = 589

Cần điền vào ô trống lần lượt là dấu + và 589.

 

Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ)

Câu 1: Bạn Lan làm phép tính 216 + 214 như sau:

    216+ 214    430

Theo em, Lan làm đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Lời giải:

Ta có:

6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1

1 + 1 = 2, nhớ thêm 1 bằng 3, viết 3;

2 + 2 = 4, viết 4.

Em có phép tính đúng là:

    216+ 214    430

Vậy bạn Lan làm đúng.

 

Câu 2: Cho phép tính sau:

    356+ 124     ...

Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 480

B. 470

C. 580

D. 570

Lời giải:

    356+ 124     480

Số cần điền là 480.

 

Câu 3: Em ghép các ô có kết quả bằng nhau:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

129 + 127 = 256

209 + 209 = 418

158 + 234 = 392

135 + 283 = 418

246 + 146 = 392

162 + 94 = 256

Từ đó em ghép được các ô có kết quả bằng nhau.

 

Câu 4: Tích vào ô đúng hoặc sai của mỗi câu sau:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Hỏi đáp VietJack

Câu 5: Nhà bạn Hà nuôi một đàn vịt. Sau khi mẹ bạn Hà bán đi 120 con vịt thì còn lại 180 con vịt. Hỏi lúc đầu nhà bạn Hà nuôi bao nhiêu con vịt?

A. 60 con vịt.

B. 300 con vịt.

C. 2100 con vịt.

D. 200 con vịt.

Lời giải:

Lúc đầu nhà bạn Hà có số con vịt là:

120 + 180 = 300 ( con vịt )

Đáp số: 300 con vịt.

 

Câu 6: Tính nhẩm rồi chọn số thích hợp kéo thả vào chỗ trống:

  Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Ta có: 310 + 40 = 350

          150 + 150 = 300

          450 − 200 = 250

Câu 7: Biết x – 115 = 575. Giá trị của x là bao nhiêu?

A. 460

B. 690

C. 680

D. 700

Lời giải:

x – 115 = 575

x = 575 + 115

x = 690

 

Câu 8: Kéo thả số thích hợp vào ô trống:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

213 +57270 +42 312 

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 213; 270; 312.

 

Câu 9: Có bốn tấm thẻ hình vuông và viết bốn chữ số (3;0;2;9 ) lên các tấm thẻ như hình bên dưới. Tổng của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau với số lớn nhất có hai chữ số khác nhau được tạo thành từ bốn chữ số đã cho có giá trị bằng:

Hỏi đáp VietJack

A. 1025

B. 1035

C. 331

D. 482

Lời giải:

Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau tạo được từ bốn chữ số đã cho là: 932.

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho là: 93.

Tổng của hai số đó là: 932 + 93 = 1025.

Đáp án cần chọn là A.

 

 

 Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

Câu 1: Phép tính sau đây đúng hay sai?

   422-218   104

A. Đúng

B. Sai

Lời giải:

Ta có: 422 − 218 = 204

Vậy phép tính đã cho là một phép toán sai.

 

Câu 2: Kết quả của phép tính 537 - 342 là:

A. 295

B. 195

C. 185

D. 285

Lời giải:

    537- 342    195

Vậy  537 − 342 = 195.

 

Câu 3: Em ghép kết quả với phép tính thích hợp:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Ta có:

    564- 225    339;     856- 127    729;     936- 241    695;     737- 156    581

Từ đó em ghép được kết quả và phép tính thích hợp.

 

Câu 4: Một cửa hàng lương thực, buổi sáng bán được 475 kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 227 kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki – lô - gam gạo ?

A. 258 kg

B. 248 kg

C. 358 kg

D. 692 kg

Lời giải:

Buổi chiều, cửa hàng đó bán được số kg gạo là:

475 − 227 = 248 (kg)

Đáp số: 248 kg.

 

Câu 5: Phép trừ có số trừ là 325 và số bị trừ là 649 thì hiệu của phép toán này là:

A. Không tìm được

B. 974

C. 324

D. 314

Lời giải:

Ta có: 649 − 325 = 324

Đáp án cần chọn là C.

 

Câu 6: Cho phép toán:

    *56- 31*    1*9

Chữ số lớn nhất trong các số cần điền vào dấu * là:

A. 9

B. 3

C. 4

D. 7

Lời giải:

Hàng đơn vị: 6 trừ đi số nào bằng 9 thì không được, nhẩm 16 trừ đi số nào bằng 9. 

Ta có: 16 − 7 = 9 nên chữ số hàng đơn vị của số trừ là 9.

Hàng chục: 1 + 1 = 2; 5 − 2 = 3 nên hàng chục của kết quả là chữ số 3.

Hàng trăm: 3 + 1 = 4, nên chữ số hàng trăm của số bị trừ là 4.

Phép tính khi hoàn thành là:

    456- 317    139

Các chữ số còn thiếu của phép toán là 4; 7; 3.

Vậy chữ số lớn nhất trong các số đó là 7.

 

Câu 7: Cho tóm tắt sau:

Có         : 425 sticker

Đã dùng: 17 sticker

Còn lại  : …. Sticker

Số cần điền vào chỗ chấm là bao nhiêu?

A. 408

B. 442

C. 418

D. 48

Lời giải:

Hỏi đáp VietJack

Còn lại số sticker là:

425 − 17 = 408 ( sticker)

Đáp số: 408 sticker.

 

Câu 8: Kéo thả số và phép toán thích hợp vào chỗ trống để tìm được giá trị của x.

Lời giải:

Ta có:

621 – x = 241

x = 621 − 241

x = 380

 

Câu 9: Một khu chung cư, tòa nhà 17T1 có 846 cư dân, tòa nhà 17T1 có nhiều hơn tòa nhà 17T2 là 128 cư dân. Hỏi tòa nhà 17T2 có bao nhiêu người ?

A. 974 người

B. 964 người

C. 718 người

D. 728 người

Lời giải:

Tòa nhà 17T2 có số người là:

846 – 128 = 718 ( người )

Đáp số: 718 người.

 

Câu 10: Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

 896-318578 >561-293268

nên dấu cần dùng để điền vào chỗ trống là dấu >.

 

 

 

 Ôn tập các bảng nhân

Câu 1: Ghép các ô có giá trị bằng nhau:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Ta có: 3 × 4 = 12;  2 × 5 = 10; 4 × 6 = 24; 5 × 6 = 30.

 

Câu 2: Nhẩm rồi kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Nhẩm: 2 trăm × 2 = 4 trăm.

200 × 2 = 400

Số cần dùng để điền vào chỗ trống là: 400.

 

Câu 3: Giá trị của biểu thức: 5 x 7 + 18 là:

A. 35

B. 53

C. 43

D. 48

Lời giải:

5 × 7 + 18

= 35 + 18

= 53

Đáp án cần chọn là B.

 

Câu 4: Em điền số và phép toán thích hợp để hoàn thành lời giải cho bài toán: Trong một phòng ăn có 9 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn đó có bao nhiêu cái ghế ?

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Trong phòng ăn đó có số cái ghế là:

4 × 9 = 36 (cái ghế)

Đáp số: 36 cái ghế.

 

Câu 5: Chu vi của hình tam giác ABC là:

Hỏi đáp VietJack

A. 100 cm

B. 10 cm

C. 30 cm

D. 300 cm

Lời giải:

Chu vi của hình tam giác ABC là:

10 + 10 + 10 = 30(cm)

hoặc 10 × 3 = 30(cm)

Đáp số: 30cm.

 

Câu 6: Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất bằng tích và là số lớn nhất có ba chữ số. Vậy thừa số thứ hai của phép nhân đó là:

A. 999

B. 0

C. 1

D. Không tìm được

Lời giải:

Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

Thừa số thứ nhất bằng tích nên thừa số thứ hai là 1

Vì bất kì số nào nhân với 1 thì đều bằng chính số đó.

 

Câu 7: Kéo thả các số thích hợp vào chỗ trống để được phép tính phù hợp với hình ảnh sau:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Mỗi đĩa có 4 quả và có 2 đĩa như vậy nên ta hình thành được phép nhân 4 × 2.

Phép tính thích hợp với hình ảnh đó là:

4 × 2 = 8.

 

Câu 8: Lan nói rằng, khi nhân một số với 2, bạn ấy thu được kết quả là 1001. Theo em, có phép nhân nào như vậy không?

A. Có

B. Không

Lời giải:

Khi nhân một số bất kì với 2 thì kết quả là số chẵn, mà 1001 là số lẻ nên không thể có phép nhân nào như vậy được.

Đáp án cần chọn là Sai.

 

Câu 9: Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là: 3 + 3 + 3 ... 5 x 3

A. >

B. <

C. =

Lời giải:

3+3+395x315 

Ta có:

Dấu cần điền vào chỗ trống là <.

Đáp án cần chọn là B.

 

Câu 10: Giá trị của x trong biểu thức x  ÷ 3 = 9 là: 

A. 27

B. 24

C. 3

D. 9

Lời giải:

Ta có:

x ÷ 3 = 9

x = 9 × 3

x = 27

Đáp án cần chọn là A.

 

Câu 11: Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 x ... + 5 = 26

A. 9

B. 8

C. 7

D. 6

E. 5

Lời giải:

Gọi số cần điền vào chỗ trống là x. Ta có:

3 × x + 5 = 26

3 × x = 26 − 5

3 × x = 21

x = 21 ÷ 3

x = 7

Vậy số cần điền vào chỗ trống là 7.

 

 

Ôn tập các bảng chia

Câu 1: Ghép kết quả với phép tính thích hợp.

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

3 × 4 = 12

12 ÷ 3 = 4

12 ÷ 4 = 3

 

Câu 2: Ghép các phép tính có giá trị bằng nhau:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

400 : 2 = 200 = 800:4

900 : 3 = 300 = 600 : 2

400 : 1 = 400 = 800 : 2

 

Câu 3: Cô giáo có 30 cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được 3 cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?

A. 30 bạn

B. 10 bạn

C. 3 bạn

D. 33 bạn

Lời giải:

Có số bạn học sinh được cô giáo chia kẹo là:

30 : 3 = 10 (bạn)

Đáp số: 10 bạn.

 

Câu 4: Số 14 là kết quả của phép toán nào sau đây?

A. 2 × 8 + 3

B. 20 ÷ 4 + 5

C. 3 + 4 × 2

D. 20 ÷ 5 + 10

Lời giải:

2 × 8 + 3 = 19

20 ÷ 4 + 5 = 10

3 + 4 × 2 = 11

20 ÷ 5 + 10 =14

Đáp án cần chọn là D.

 

Câu 5: Tìm x, biết: 35 ÷ x = 5. Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của x.

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

35 ÷ x = 5

x = 35 ÷ 5

x = 7

Giá trị của x cần tìm là 7.

 

Câu 6: Hình dưới đây có 12  số ô vuông được tô màu. Đúng hay Sai ?

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Hình đã cho có 16 hình vuông và đã tô màu 8 hình như vậy.

Vì 16 :2 = 8 nên hình đó có  số ô vuông đã được tô là đúng.

 

Câu 7: Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

16 ÷ 2 ... 24 ÷ 4

A. >

B. <

C. =

Lời giải:

Ta có:

16 ÷ 28 >24 ÷ 46

Đáp án cần chọn là A.

 

Câu 8: Kéo thả các dấu cho trước vào ô trống để được phép tính đúng (mỗi dấu chỉ sử dụng một lần)

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Em điền các phép toán để được biểu thức sau:

9 : 3 × 1 = 3.

 

Câu 9: Giá trị của x thỏa mãn 20 < 3 × x < 22  là:

A. 6

B.7

C. 8

D. 9

Lời giải:

Số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 22 là số 21.

Ta có:

 3 × x = 21

x = 21 ÷ 3

x = 7

Đáp án cần chọn là B.

 

Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tích của hai số là 35 và gấp 5 lần thừa số thứ nhất.

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Tích gấp thừa số thứ nhất 5 lần nên thừa số thứ nhất là:

                             35 : 5 = 7

Thừa số thứ hai là:

                             35 : 7 = 5

Tích gấp thừa số thứ hai số lần là:

                             35 : 5 = 7 (lần)

Đáp số: 7 lần.

 

 

 Ôn tập về hình học (chương 1)

Câu 1: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

Hỏi đáp VietJack

A. 480 cm

B. 470 cm

C. 393 cm

D. 500 cm

Lời giải:

Độ dài của đường gấp khúc ABCD là:

154 + 87 + 239 = 480 (cm)

Đáp số: 480 cm.

 

Câu 2: Chu vi hình tam giác ABC là:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Chu vi của hình tam giác ABC là:

16 + 12 + 20 = 48 (cm)

Đáp số: 48 cm.

 

Câu 3: Chu vi của hình tứ giác HIJK là:

Hỏi đáp VietJack

A. 178 cm

B. 488 cm

C. 498 cm

D. 508 cm

Lời giải:

Chu vi của hình tứ giác HIJK là:

91 + 87 + 162 + 158 = 498 (cm)

Đáp số: 498 cm.

 

Câu 4: Hình trên có số hình tam giác là:

Hỏi đáp VietJack

A. 3 tam giác

B. 4 tam giác

C. 5 tam giác

D. 6 tam giác

Lời giải:

Hình trên có 6 tam giác.

Đó là các tam giác: LMN, LNO, LOP, LMO, LNP, LMP.

 

Câu 5: Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và có độ dài là 150 cm, biết độ dài hai đoạn thẳng đầu lần lượt là 15 cm và 23 cm.

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Độ dài của đoạn thẳng còn lại là:

150 – 15 – 23 = 112 (cm)

Đáp số: 112 cm.

 

Câu 6: Hãy điền số thích hợp vào ô trống:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Hình H.1 có chu vi là:

78 + 90 + 105 = 273 cm

Hình H.2 có chu vi là:

6 + 8 + 10 = 24 cm

Vậy hai số cần điền là: 273; 24

 

Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 1 dm. Khi tính chu vi hình chữ nhật đó có thể viết là:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Đổi: 20cm = 2dm

Chu vi của hình chữ nhật đó là: (2+1) × 2 = 6(dm)

Cách 2: Đổi: 1dm=10cm

Chu vi của hình chữ nhật đó là:   (20+10) × 2 = 60(dm)

 

Câu 8: Cho hình vẽ, điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống.

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Chu vi của hình tam giác ADE là: 130 + 87 + 135 = 352 cm

Chu vi của hình tam giác AEB là : 135 + 136 + 156 = 427 cm

Chu vi của hình tam giác BEC là: 136 + 85 + 120 = 341 cm

Tổng chu vi của các hình tam giác là: 352 + 427 + 341 = 1120 cm

Cạnh DC dài là: 87 + 85 = 172 cm

Chu vi của hình tứ giác ABCD là: 130 + 172 + 156 + 120 = 578 cm

Vì 1120 > 578 nên dấu cần điền là >.

 

Câu 9: Chỉ kẻ thêm một đoạn thẳng để hình sau có 2 tứ giác và một hình tam giác.

 Hỏi đáp VietJack

Hỏi đáp VietJack

 

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Ta có thể kẻ thêm như sau:

Hỏi đáp VietJack

Đáp án cần chọn là đáp án B và C.

 

Câu 10: Để ghép thành hình mũi tên thì cần bao nhiêu hình tam giác như hình bên dưới ?

Hỏi đáp VietJack

A. 4 hình

B. 5 hình

C. 10 hình

D. 15 hình

Lời giải:

Ta ghép các hình tam giác như sau:

Hỏi đáp VietJack

Vậy cần dùng 10 hình tam giác như đề bài cho.

 

 

 Ôn tập về giải toán (chương 1)

Câu 1: Năm nay em 9 tuổi, mẹ em có số tuổi nhiều hơn em là 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ em bao nhiêu tuổi ?

A. 25 tuổi

B. 24 tuổi

C. 35 tuổi

D. 34 tuổi

Lời giải:

Năm nay mẹ em có số tuổi là:

9 + 25 = 34 (tuổi)

Đáp số: 34 tuổi.

 

Câu 2: Em gấp được 122 ngôi sao, Mai gấp được ít hơn em 14 ngôi sao. Hỏi Mai gấp được bao nhiêu ngôi sao?

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Mai gấp được số ngôi sao là:

122 – 14 = 108 (ngôi sao)

Đáp số: 108 ngôi sao.

Số cần điền vào chỗ trống là 108.

 

Câu 3: Tích vào ô đúng hoặc sai sau mỗi nhận xét sau:

Một cửa hàng lần đầu nhập về 623 kg gạo, lần thứ hai nhập về 515 kg gạo. Hỏi lần thứ nhất nhập về nhiều hơn lần thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Lần thứ nhất nhập về nhiều hơn lần thứ hai số ki-lô-gam gạo là:

623−515=108(kg)

Đáp số: 108kg.

 

Câu 4:  Điền phép tính và số thích hợp vào chỗ trống: Bạn Hoàng cân nặng 44 kg, bạn Dũng cân nặng 38 kg. Hỏi bạn Dũng nhẹ hơn bạn Hoàng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Bạn Dũng nhẹ hơn bạn Hoàng số ki-lô-gam là:

44 – 38 = 6 (kg)

Đáp số: 6 kg.

 

Câu 5: Cho sơ đồ sau:Từ sơ đồ trên, em điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đề bài và tìm lời giải cho bài toán đó.

Hỏi đáp VietJack

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Đề bài: Trong đợt thi đua “ Em làm kế hoạch nhỏ” của trường, lớp 3A1 thu được 135kg giấy vụn, lớp 3A2 thu được ít hơn lớp 3A1 là 44 kg giấy vụn. Hỏi lớp 3A2 thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

Lời giải:

Lớp 3A2  thu được số ki-lô-gam giấy vụn là:

135−44=91(kg)

Đáp số: 91 kg giấy vụn.

 

Câu 6: Mai cao 123cm, Hoa cao 130cm. Hỏi Hoa cao hơn Mai bao nhiêu xăng-ti-mét ?

A.7 cm

B. 17 cm

C. 13 cm

D. 3 cm

Lời giải:

Hoa cao hơn Mai số xăng-ti-mét là:

130 – 123 = 7 (cm)

 Đáp số: 7 cm.

 

Câu 7: Chu vi của hình tam giác ABC ít hơn chu vi của hình tứ giác EFGH là15 cm. Biết chu vi của hình tam giác là 230cm. Hỏi chu vi của hình tứ giác EFGH là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Chu vi của hình tứ giác EFGH là:

230 + 15 = 245 (cm)

Đáp số: 245cm.

 

Câu 8: Một siêu thị, tầng một bày bán 234 mặt hàng, tầng một bán nhiều hơn tầng hai là 26 mặt hàng. Hỏi tầng hai của siêu thị đó bán bao nhiêu mặt hàng ?

A. 260 mặt hàng

B. 250 mặt hàng

C. 218 mặt hàng

D. 208 mặt hàng

Lời giải:

Tầng hai của siêu thị đó có bán số mặt hàng là:

234 – 26 = 208 (mặt hàng)

Đáp số: 208 mặt hàng.

 

Câu 9: Sợi dây thứ nhất dài 666 cm, sợi dây thứ nhất kém sợi dây thứ hai 20 dm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Để giải bài toán này, bạn Lan đã trình bày như sau:

Sợi dây thứ hai dài số xăng-ti-mét là:

666 – 20 = 646 (cm)                  

Đáp số: 646 cm.

Theo em lời giải đó đúng hay sai?

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Đổi: 20 dm = 200 cm

Sợi dây thứ hai dài số xăng-ti-mét là:

666 + 200 = 866 (cm)

Đáp số: 866 cm.

Như vậy bạn Lan đã giải sai.

 

Câu 10: Trong một phép cộng, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai tăng thêm bao nhiêu đơn vị thì tổng mới sẽ…. Cụm từ thích hợp cần điền vào chỗ trống đó là:

A. Tăng thêm bấy nhiêu đơn vị

B. Giảm đi bấy nhiêu đơn vị

Lời giải:

Trong một phép cộng, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai tăng thêm bao nhiêu đơn vị thì tổng mới sẽ tăng thêm bấy nhiêu đơn vị.

Đáp án cần chọn là A.

 

 

Xem đồng hồ

Câu 1: Con hãy điền số thích hợp vào ô trống:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Đồng hồ đang chỉ 7 giờ 15 phút

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 7;15.

 

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Cần di chuyển kim giờ và kim phút như sau:

Hỏi đáp VietJack

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 1; 2 và 6.

 

Câu 3: Mẹ đi làm lúc 13 giờ, lúc đó thuộc buổi nào?

A.Sáng

B. Trưa

C. Chiều

D. Tối

Lời giải:

13 giờ = 1 giờ chiều.

Đáp án cần chọn là C.

 

Câu 4: Ghép đồng hồ điện tử chỉ cùng giờ với đồng hồ kim:

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Theo thứ tự từ trên xuống dưới thì các đồng hồ kim đang chỉ lần lượt là:

a) 5 giờ 10 phút;

b) 1 giờ 15 phút;

c) 6 giờ 5 phút;

d) 7 giờ 40 phút.

 

Câu 5: Đồng hồ trên chỉ mấy giờ?

Hỏi đáp VietJack

A. 3:45

B. 9:15

C. 3:15

Lời giải:

Đồng hồ đang chỉ 3 giờ 45 phút.

Đáp án cần chọn là A.

 

Câu 6: Dũng vào học ở trường lúc 7 giờ sáng và tan học lúc 11 giờ trưa. Hỏi Dũng đã ở trường học mấy giờ?

A. 4 giờ

B. 3 giờ

C. 2 giờ

D. 1 giờ

Lời giải:

Dũng đã ở trường học số giờ là:

11 − 7 = 4 (giờ)

Đáp số: 4 giờ.

 

Câu 7: Điền số vào chỗ trống để hoàn thành cách đọc giờ kém cho mỗi đồng hồ sau (theo thứ tự từ trái sang)

Hỏi đáp VietJack

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Hình 1: 9 giờ kém 25 phút ( Từ 8 : 35 đến 9 : 00 thì còn 25 phút nữa)

Hình 2: 3 giờ kém 20 phút (Từ 2 : 40 đến 3 : 00 thì còn 20 phút nữa).

Câu 8: Cho các hoạt động và thời gian tương ứng trong mỗi bức tranh dưới đây, em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

Hỏi đáp VietJack

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Thứ tự lần lượt cần điền là:

6 giờ 05 phút sáng

8 giờ sáng

5 giờ 10 phút chiều

8 giờ 50 phút tối.

 

Câu 9: Biết hiện tại đang là buổi chiều. Điền số thích hợp vào chỗ trống để được hai cách viết giờ của đồng hồ điện tử.

Hỏi đáp VietJack

Lời giải:

Đồng hồ kim đang chỉ 18 giờ 15 phút hay 6  giờ 15 phút chiều.

Viết theo đồng hồ điện tử là 18 : 15 hoặc 06 : 15 PM.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan

1 719
  Tải tài liệu