Trắc nghiệm Hóa học 10 tổng ôn học kì 1 có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 10

303
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 10 tổng ôn học kì 1

Bài 1: Hợp chất H có công thức MX2 trong đó M chiếm 140/3% về khối lượng, X là phi kim ở chu kỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử A là 58. Cấu hình electron ngoài cùng của M là.

A. 3d104s1.     B. 3s23p4.

C. 3d64s2.      D. 2s22p4.

Đáp án:

Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt → ZM + 2.ZX = 58

Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZM + NM = 4

Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton → ZX = NX

MA = ZM + NM + 2.ZX + 2.NX = (ZM + 2.ZX ) + NM + 2NX= 58 + NM + 58 - ZM = 116 + NM- ZM

M chiếm 46,67% về khối lượng → ZM + NM = 7.(116 + NM - ZM)/15 → 22ZM + 8NM = 812

Ta có hệ Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 → M là Fe.

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 → X là S.

Cấu hình electron của M là [Ar]3d64s2.

Bài 2: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8, 19, 16. Nếu các cặp X và Y, Y và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hóa trị có cực?

A. X và Z

B. X và Y, Y và Z

C. X và Y

D. Y và Z

Đáp án: A

Bài 3: Dãy chất nào trong các dãy sau đây đều gồm các chất mà phân tử có liên kết ion?

A. KHS, Na2S, NaCl, HNO3

B. Na2SO4, HCl, KHS, NH4Cl

C. Na2SO4, KHS, H2S, SO2

D. CH3NH3Cl, K2S, Na2SO3, NaHS

Đáp án: D

Bài 4: Dãy chất nào trong các dãy sau đây đều gồm các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. HCl, KCl, HNO3, NO

B. NH3, HSO4¯, SO2, SO3

C. N2, H2S, H2SO4, CO2

D. CH4, C2H2, H3PO4, NO2

Đáp án: B

Bài 5: Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số các chất là số nguyên tối giản) :

SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + H2SO4 + K2SO4

Các hệ số của KMnO4 và H2SO4 lần lượt là

A. 2 và 2

B. 2 và 5

C. 1 và 5

D. 1 và 3

Đáp án: A

Bài 6: Cho phương trình phản ứng sau:

Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 → ___

Các sản phẩm tạo thành là

A. Na2SO4, Na2Cr2O7, K2SO4

B. Na2SO4, Cr2(SO4)3, K2SO4

C. Na2S, Na2CrO4, K2MnO4

D. SO2, Na2Cr2O7, K2SO4

Đáp án: B

Bài 7: Cho 11,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 38,72    B. 35,5    C. 49,09    D. 35,36

Đáp án: A

Quy đổi hỗn hợp về Fe (x mol) và O (y mol)

⇒ 56x + 16y = 11,36 mol (1)

Bảo toàn e: 3nFe = 2nO + 3 nNO

⇒ 3x – 2y = 0,18 (2)

⇒ Từ (1)(2) ⇒ x = 0,16; y = 0,15

NO3- = ne cho = 3nFe = 0,48

mmuối = mFe + mNO3- = 0,16.56 + 0,48.62 = 38,72g

Bài 8: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tối đa vào dung dịch là :

A. 3,2 gam.      B. 6,4 gam.

C. 2,4 gam.      D. 9,6 gam.

Đáp án: D

nHNO3 = 0,1 mol; nHCl = 0,5 mol

3Cu + 2HNO3 + 6HCl → 3CuCl2 + 2NO + 4H2O

⇒ HNO3 hết ⇒ nCu = 3/2 nHNO3 = 0,15 mol ⇒ mCu = 9,6g

Bài 9: Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt; còn trong hạt nhân R có số nơtron bằng số proton; tổng số hạt proton trong Z là 84 và a + b = 4. Khối lượng phân tử Z là:

A. 67      B. 161

C. 180      D. 92

Đáp án: C

Ta có: nM = pM + 4 ⇒ MM = pM + nM = 2pM + 4

nR = pR ⇒ MR = pM + nM = 2pR

Từ giả thiết cuối: pZ = a. pM + b. pR = 84

Suy ra phân tử khối của Z: MZ = a. MM + b. MR = a.(2pM + 4) + b.2pR

= 2.(a. pM + b. pR) + 4a ≥ 2(a.pM + b.pR) = 2.84 = 168

⇒ MZ ≥ 168 ⇒ Đáp án C

Bài 10: Tổng số hạt proton của 3 nguyên tử X, Y, Z là 45. X và Y thuộc cùng một nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp. X và Z kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Các hidroxit tương ứng với X, Y, Z là H1, H2, H3. Thứ tự giảm dần tính bazơ của H1, H2, H3 

A. H1 > H2 > H3

B. H1 > H3 > H2

C. H2 > H1 > H3

D. H3 > H1 > H2

Đáp án: C

Bài 11: Trong ion XO3- có 42 electron. Công thức hóa học của XO3- 

A. NO3-

B. PO3-

C. BrO3-

D. ClO3-

Đáp án: D

Bài 12: Hợp chất ion A tạo từ ion M2+ và X2-. Tổng số hạt trong phân tử A là 60. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt. Số hạt mang điện trong ion M2+ 

A. 18    B. 20    C. 22    D. 24

Đáp án: C

Ta có p + e + n = 60, p + e - n = 20 suy ra số hạt mang điện là 40

Tổng số hạt mang điện của ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt ⇒ Số hạt mang điện của ion M2+ là 22.

⇒ Số proton của M là 12

Bài 13: Các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.

X+, Y- và Z lần lượt là

A. Na+, Cl-, Ar

B. Na+, F-, Ne

C. Li+, F-, Ne

D. K+, Cl-, Ar

Đáp án: B

Bài 14: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. N    B. As    C. S    D. P

Đáp án: A

Công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất của R là R2O5

 Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Bài 15: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) bằng 80, trong đó tỉ lệ số hạt electron so với số hạt nơtron là 4/5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 4, nhóm IIA

B. chu kì 4, nhóm VIA

C. chu kì 4, nhóm VIIB

D. chu kì 4, nhóm IIB

Đáp án: C

Cation X2+ có số hạt proton là X, số hạt nơtron là N và số electron là (Z - 2)

Ta có Z + N + (Z - 2) = 80 , (Z-2)/N = 4/5

⇒ Z = 26, N = 30

Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2

X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

Bài viết liên quan

303
  Tải tài liệu