Sinh học 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.

983
  Tải tài liệu

Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang

I. Đặc điểm chung

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang (hay, chi tiết)

Thủy tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô… là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang (hay, chi tiết)

Bảng đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang (hay, chi tiết)

- Các đặc điểm chung của ngành Ruột khoang:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn

+ Sống dị dưỡng

+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, ở giữa là tầng keo

+ Ruột dạng túi

+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai

II. Vai trò

Với khoảng 10 nghìn loài, hầu hết ruột khoang sống ở biển.

- San hô có số loài nhiều và số lượng cá thể lớn hơn cả (khoảng 6 nghìn loài). Chúng thường tạo thành các đảo và bờ san hô có màu sắc phong phú và là nơi sinh sống của rất nhiều loài động vật khác.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang (hay, chi tiết)Lý thuyết Sinh học 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang (hay, chi tiết)

- San hô mang lại nhiều lợi ích cho con người:

+ San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu… là nguyên liệu quý để trang trí và làm đồ trang sức.

+ San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng.

+ Hóa thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất.

- Sứa sen, sứa rô… là những loài sứa lớn thường được khai thác làm thức ăn.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang (hay, chi tiết)

III. Bài Tập

Câu 1: Loài nào sau đây không thuộc ngành Ruột khoang

a. Sứa

b. Thủy tức

c. Trùng sốt rét

d. San hô

Thủy tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô… là những đại diện của ngành Ruột khoang.

→ Đáp án c

Câu 2: Ruột khoang có đặc điểm nào

a. Sống trên cạn

b. Cấu tạo đơn bào

c. Cấu tạo đa bào

d. Cả a, b đúng

Ruột khoang sống trong nước, có cấu tạo đa bào.

→ Đáp án c

Câu 3: Ruột khoang sống

a. Tự dưỡng

b. Dị dưỡng

c. Tự dưỡng và dị dưỡng

d. Kí sinh

Ruột khoang có đời sống dị dưỡng, chúng là động vật ăn thịt.

→ Đáp án b

Câu 4: Ruột khoang tự vệ và tấn công bằng

a. Tế bào gai

b. Chân giả

c. Tế bào thần kinh

d. Tế bào sinh sản

Ruột khoang sống dị dưỡng, chúng tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.

→ Đáp án a

Câu 5: Số lớp tế bào của thành cơ thể ruột khoang là

a. 1

b. 2

c. 3

d. 4

Ruột khoang có thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, ở giữa là tầng keo.

→ Đáp án b

Câu 6: Loài ruột khoang nào không di chuyển

a. San hô và sứa

b. Hải quỳ và thủy tức

c. San hô và hải quỳ

d. Sứa và thủy tức

San hô và hải quỳ sống bám, chúng không có khả năng di chuyển.

→ Đáp án c

Câu 7: Lợi ích của ruột khoang đem lại là

a. Làm thức ăn

b. Làm đồ trang sức

c. Làm vật liệu xây dựng

d. Tất cả các đáp án trên

Ruột khoang rất đa dạng và phong phú. Chúng mang lại nhiều lợi ích cho con người như làm thức ăn, làm đồ trang sức, là vật liệu xây dựng…

→ Đáp án d

Câu 8: Ruột khoang chủ yếu sinh sản bằng cách

a. Sinh sản vô tính

b. Sinh sản hữu tính

c. Tái sinh

d. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

Ruột khoang chủ yếu sinh sản vô tính đơn giản.

→ Đáp án a

Câu 9: Cơ thể ruột khoang

a. Đối xứng tỏa tròn

b. Đối xứng hai bên

c. Không đối xứng

d. Luôn biến đổi hình dạng

Cơ thể ruột khoang đối xứng tỏa tròn, phù hợp sống trong điều kiện môi trường nước.

→ Đáp án a

Câu 10: Loài ruột khoang nào làm chỉ thị cho tầng địa chất

a. Hải quỳ

b. Thủy tức

c. Sứa

d. San hô

Hóa thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất.

→ Đáp án d

Bài viết liên quan

983
  Tải tài liệu