Sinh học 7 Bài 4: Trùng roi

Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 7 Bài Bài 4: Trùng roi, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.

804
  Tải tài liệu

Bài 4: Trùng roi

I.Trùng roi xanh

Trùng roi xanh sống trong nước : ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa

1. Cấu tạo và di chuyển

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 4: Trùng roi (hay, chi tiết)

- Cơ thể trùng roi xanh là tế bào có kích thước hiển vi (0,05 mm).

- Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có một roi dài. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển vừa tiến vừa xoay.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 4: Trùng roi (hay, chi tiết)

- Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục, các hạt dự trữ, và điểm mắt (cạnh gốc roi). Dưới điểm mắt có không bào co bóp. Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 4: Trùng roi (hay, chi tiết)

2. Dinh dưỡng

- Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng

+ Tự dưỡng: Ở nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Cơ thể chúng có các hạt diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng, nước, CO2 nên tự tổng hợp được chất hữu cơ.

+ Dị dưỡng: Nếu ở chỗ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vẫn sống được nhờ đồng hóa các chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra.

- Trùng roi hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.

- Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.

3. Sinh sản

- Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 4: Trùng roi (hay, chi tiết)

Trùng roi sinh sản qua 6 bước:

Bước 1:

Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi

Bước 2:

Nhân và roi bắt đầu phân đôi

Bước 3:

Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (hạt diệp lục, không bào, điểm mắt). Nhân và roi tách nhau hoàn toàn.

Bước 4:

Màng tế bào bắt đầu tách đôi

Bước 5:

Tế bào tiếp tục tách đôi

Bước 6:

Hình thành 2 tế bào con.

4. Tính hướng sáng

- Làm thí nghiệm

+ Đặt bình chứa trùng roi xanh trên bậc cửa sổ

+ Dùng giấy đen che tối nửa trong thành bình

+ Qua vài ngày bỏ giấy đen ra và quan sát bình thấy phía ánh sáng nước có màu xanh lá cây, phía che tối màu trong suốt.

- Giải thích thí nghiệm:

Trùng roi xanh có diệp lục, hình thức sinh sản chính là tự dưỡng. Khi ta dùng giấy đen che nửa tối thành bình thì trùng roi sẽ di chuyển về nơi có ánh sáng. Vì vậy, vùng có ánh sáng nước sẽ có màu xanh do có trùng roi xanh, còn phần tối không có trùng roi xanh nên nước trong suốt.

- Trùng roi xanh di chuyển về phía có ánh sáng được nhờ điểm mắt nhận biết được ánh sáng, và có roi để di chuyển.

II. Tập đoàn trùng roi

- Ở một số ao hoặc giếng nước, đôi khi có thể gặp các “hạt” hình cầu, màu xanh lá cây, đường kính khoảng 1mm, bơi lơ lửng, xoay tròn. Đó là tập đoàn trùng roi.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 4: Trùng roi (hay, chi tiết)

- Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc của động vật đơn bào và động vật đa bào.

- Tập đoàn trùng roi sinh sản vừa vô tính, vừa hữu tính.

III. Bài Tập

Câu 1: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?

A. Trong không khí.

B. Trong đất khô.

C. Trong cơ thể người.

D. Trong nước.

Câu 2: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là

A. bắt mồi.

B. định hướng.

C. kéo dài roi.

D. điều khiển roi.

Câu 3: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là

A. quang tự dưỡng.

B. hoá tự dưỡng.

C. quang dị dưỡng.

D. hoá dị dưỡng.

Câu 4: Vị trí của điểm mắt trùng roi là

A. trên các hạt dự trữ

B. gần gốc roi

C. trong nhân

D. trên các hạt diệp lục

Câu 5: Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là

A. nhân tế bào

B. không bào co bóp

C. điểm mắt

D. roi

Câu 6: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là

A. mọc chồi

B. phân đôi.

C. tạo bào tử.

D. đẻ con.

Câu 7: Trùng roi di chuyển như thế nào?

A. Đầu đi trước.

B. Đuôi đi trước.

C. Đi ngang.

D. Vừa tiến vừa xoay.

Câu 8: Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính

A. hướng đất.

B. hướng nước.

C. hướng hoá.

D. hướng sáng.

Câu 9: Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?

A. Màng cơ thể.

B. Không bào co bóp.

C. Các hạt dự trữ.

D. Nhân.

Câu 10: Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi xanh là

A. mọc chồi.

B. phân đôi.

C. đẻ con.

D. tạo bào tử.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C B A B A
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án B A D B B

Bài viết liên quan

804
  Tải tài liệu