Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 30 có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Vật Lí 10

425
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 30 : Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ

Bài 1: Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là 25oC, khí sáng là 323oC, thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là

    A. 10,8 lần.

    B. 2 lần.

    C. 1,5 lần.

    D. 12,92 lần.

Chọn B.

Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

Bài 2: Khi đung nóng một bình kín chứa khí để nhiệt độ tăng 1oC thì áp suất khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là

    A. 73oC.

    B. 37oC.

    C. 87oC.

    D. 78oC.

Chọn C.

Do V không đổi ta có:

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

Từ đó suy ra: t = 87 °C

Bài 3: Một bình thép chứa khí ở nhiệt độ 27oC và áp suất 40 atm. Nếu tăng áp suất thêm 10 atm thì nhiệt độ của khí trong bình là

    A. 102oC.

    B. 375oC.

    C. 34oC.

    D. 402oC.

Chọn A.

Quá trình biến đổi là đẳng tích, ta có:

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

Bài 4: Một nồi áp suất, bên trong là không khí ở 23oC có áp suất bằng áp suất của không khí bên ngoài (1 atm). Van bảo hiểm của nồi sẽ mở khi áp suất bên trong cao hơn áp suất bên ngoài 1,2 atm. Nếu nồi được đung nóng tới 160oC thì không khí trong nồi đã thoát ra chưa? Áp suất không khí trong nồi bằng bao nhiểu?

    A. Chưa; 1,46 atm.

    B. Rồi; 6,95 atm.

    C. Chưa; 0,69 atm.

    D. Rồi; 1,46 atm.

Chọn A.

Lượng không khí trong nồi được đun nóng trong một quá trình đẳng tích.

Trạng thái 1: t1 = 23 °C ⟹ T1 = 296 K; p1 = 1 atm.

Trạng thái 2: t2 = 160 °C ⟹ T2 = 433 K; p2 = ?

Trong quá trình đẳng tích:

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

Áp suất này chỉ cao hơn áp suất bên ngoài 0, 46 atm, vậy van bảo hiểm chưa mở, không khí trong nồi chưa thoát ra được.

Bài 5: t1, t2 là trị số của hai nhiệt độ trong nhiệt giai bách phân. T1, T2 là trị số của hai nhiệt độ ấy trong nhiệt giai tuyệt đối. Hệ thức đúng là

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

Chọn B.

Mối quan hệ giữa nhiệt độ trong trong giai nhiệt bách phân và nhiệt độ ấy trong giai nhiệt tuyệt đối là:

T = t + 273

→ T2 – T1 = t2 – t1 → T1 = T2 – t2 + t1

Bài 6: Hệ thức nào sau đây không phải là hệ thức của định luật Sác-lơ?

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

Chọn B.

Nội dung định luật Sac – lơ: với thể tích không đổi, áp suất của một lượng khí nhất định biến thiên tuyến tính theo nhiệt độ của khí

Công thức:

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

Vì T = t + 273 (K) nên p không tỷ lệ với t (°C).

Bài 7: Hiện tượng có liên quan đến định luật Sác-lơ là

    A. săm xe đạp để ngoài nắng có thể bị nổ.

    B. quả bóng bay bị vỡ khi dùng tay bóp mạnh.

    C. quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.

    D. mở lọ nước hoa và mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng.

Chọn A.

Săm xe đạp để ngoài nắng có thể bị nổ vì thể tích của khí bên trong săm bị giới hạn bởi lốp xe nên không thay đổi, quá trình để ngoài nắng khiến nhiệt độ tăng, áp suất tăng theo, quá trình biến đổi trạng thái là quá trình đẳng tích.

Bài 8: Hình 30.1 biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng không khí trong hệ tọa độ (p – T). Mối quan hệ đúng về các thể tích V1, V2 là:

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

    A. V1 > V2.

    B. V1 < V2.

    C. V1 = V2.

    D. V1 ≥ V2.

Chọn B.

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p1 và p2; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:

p1V1 = p2V2; vì p2 < p1 → V2 > V1

Bài 9: Xét một quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng nhất định. Tìm phát biểu sai.

    A. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ.

    B. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

    C. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ bách phân.

    D. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ bách phân.

Chọn D.

Nội dung định luật Sac – lơ: với thể tích không đổi, áp suất của một lượng khí nhất định biến thiên tuyến tính theo nhiệt độ của khí

Công thức:  10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án  tức là p ~ T (áp suất tỷ lệ với nhiệt độ tuyệt đối T)

Vì T = t + 273 (K) nên p không tỷ lệ với t (°C) (t là nhiệt độ bách phân).

Đồng thời ta có: p = a. T = a.(t + 273) (a là hệ số tỷ lệ)

⟹ ∆p = p2 – p1 = a.t2 – a.t1 = a.∆t = a.∆T

⟹ Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ.

Bài 10: Một chiếc lốp ô tô chứa không khí ở 25oC. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên, áp suất khí trong lốp tăng lên tới 1,084 lần. Lúc này, nhiệt độ trong lốp xe bằng

    A. 50oC.

    B. 27oC.

    C. 23oC.

    D. 30oC.

Chọn A.

Coi quá trình biến đổi là đẳng tích, ta có:

 10 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án

 

Bài viết liên quan

425
  Tải tài liệu