Trắc nghiệm Vật Lí 10 Ôn tập Chương 2 có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Vật Lí 10
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Ôn tập Chương 2
Bài 1: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ biến dạng của lò xo.
B. Bản chất của chất làm lò xo.
C. Chiều dài của lò xo.
D. Khối lượng của lò xo.
Chọn D.
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào khối lượng của lò xo.
Bài 2: Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất R. Biết lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. Gọi M là khối lượng Trái Đất. Biểu thức xác định vận tốc của vệ tinh là:
Chọn A.
Lực hấp dẫn (trọng lực) đóng vai trò lực hướng tâm:
Bài 3: Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là F1 = F2 = 6 N. Biết hai lực này hợp với nhau góc 150o và hợp lực của chúng có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của F1 là
A. 2 N.
B. 4√3 N.
C. 4 N.
D. 5 N.
Chọn B.
Bài 4: Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15 N theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2700 m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lực cản tác dụng vào vật bằng
A. 11,25 N.
B. 13,5 N.
C. 9,75 N.
D. 15,125 N.
Chọn A.
Ban đầu vật có vận tốc v0 = 0, sau đó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 1 phút = 60 s là:
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được: Fc = F – ma = 15 – 2,5.1,5 = 11,25 N.
Vậy lực cản tác dụng vào vật bằng 11,25 N.
Bài 5: Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là
A. 2500 N.
B. 1800 N.
C. 3600 N.
D. 2900 N.
Chọn C.
Gọi t là thời gian từ lúc xe hãm phanh tới khi dừng hẳn, v0 là tốc độ tại thời điểm xe hãm phanh.
Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên:
Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng:
Lực hãm tác dụng vào xe là: F = |ma| = |1200.(-3)| = 3600 N
Bài 6: Khi tổng hợp hai lực thành phần có giá đồng quy quy F1→ và F2→, độ lớn hợp lực F→ của chúng
A. không bao giờ bằng độ lớn của hai lực thành phần.
B. không bao giờ nhỏ hơn độ lớn của hai lực thành phần.
C. luôn lớn hơn độ lớn của hai lực thành phần.
D. luôn thỏa mãn hệ thức |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2.
Chọn D
Áp dụng công thức tính đường chéo của hình bình hành ta có:
Bài 7: Một cầu thang đang được sử dụng để di chuyển các vật nặng lên xuống theo phương thẳng đứng. Dây cáp chịu lưc căng lớn nhất khi
A. vật được nâng lên thẳng đều.
B. vật được đưa xuống thẳng đều.
C. vật được nâng lên nhanh dần.
D. vật được đưa xuống nhanh dần.
Chọn C.
Trong hệ quy chiếu gắn với đất, vật chịu tác dụng của 2 lực:
Lực căng: T→ ; Trọng lực: P→
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được: T→ + P→ = m.a→
Chọn chiều dương hướng lên, ta được: T – P = m.a
Suy ra: T = P + ma
Dây cáp chịu lực căng lớn nhất khi a > 0. Tức là hướng theo chiều dương (hướng lên). Do đó vật được nâng lên nhanh dần đều.
Bài 8: Ba quả cầu đặc bằng chì, bằng sắt và bằng gỗ có thể tích bằng nhau, được thả rơi không vận tốc đầu từ cùng một độ cao xuống. Biết lực cản của không khí tác dụng vào các quả cầu bằng nhau. Khi đó
A. quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước
B. quả cầu bằng sắt rơi chạm đất trước
C. quả cầu bằng gỗ rơi chạm đất trước
D. ba quả cầu rơi chạm đất cùng lúc
Chọn A.
Ba quả cầu chịu lực cản như nhau nên quả cầu nào có trọng lượng lơn hơn thì sẽ rơi nhanh dần đều với gia tốc lớn hơn. Do đó quả cầu nặng hơn sẽ chạm đất trước. Chì có trọng lượng riêng lớn nhất nên quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước.
Bài 9: Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn
A. cùng phương, cùng chiều.
B. cùng độ lớn và cùng chiều.
C. cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
D. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
Chọn C.
Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Bài 10: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Khi chạm đất, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng có độ lớn là
Chọn B.
Khi chạm đất, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng có độ lớn là:
Bài 11: Một đèn tín hiệu giao thông được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là 1500. Tìm lực căng của mỗi nhánh dây.
A. 386,4N.
B. 193,2N.
C. 173,2N.
D. 200N.
Chọn B
Điều kiện cân bằng của điểm treo O:
T1→ + T2→ + P→ = 0 → T1→ + T2→ = -P→
Do đối xứng nên T1 = T2 = T. Từ hình vẽ ta có:
Bài 12: Một vật có trọng lượng 60N được treo vào vòng nhẫn nhẹ O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ bằng hai dây nhẹ OA và OB. Biết OA nằm ngang còn OB hợp với phương thẳng đứng góc 45° (hình vẽ). Tìm lực căng của dây OA và OB.
Chọn A.
Các lực tác dụng vào điểm treo O như hình vẽ.
Góc α là góc giữa OP và OB, α = 45°
Bài 13: Cho hai vật được nối với nhau như hình vẽ. Vật A có khối lượng m1 = 2kg, vật B có khối lượng m2 = 1kg. Các sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn. Hệ được kéo lên bằng lực F→ có độ lớn 36 N. Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng của dây nối hai vật.
A. 24 N.
B. 18 N.
C. 12 N.
D. 6 N.
Chọn C.
Các lực tác dụng lên hai vật như hình vẽ:
Do dây nhẹ, không dãn nên T1 = T2 = T; a1 = a2 = a
Chọn chiều dương hướng lên.
Áp dụng đinh luật II Niu-tơn cho từng vật:
Bài 14: Cho cơ hệ như hình vẽ:
Mặt phẳng nghiêng cố định, nghiêng góc α so với phương ngang. Hai chất điểm khối lượng m1, m2 được nối với nhau bởi dây nhẹ, không giãn vắt qua ròng rọc nhẹ có kích thước không đáng kể. Biết rằng m2 > m1sinα, bỏ qua mọi ma sát, cho gia tốc trọng trường là g. Thả hai vật tự do. Tìm gia tốc của mỗi vật.
Chọn A.
- Lực tác dụng lên mỗi vật như hình vẽ.
Do m2 > m1sinα nên m2 sẽ đi xuống.
- Áp dụng định luật II Niu-tơn cho mỗi vật:
Do dây nhẹ, không dãn, ròng rọc không có khối lượng nên:
T1 = T2 = T; a = a1 = a2.
- Chiếu các phương trình véctơ lên phương chuyển động của mỗi vật ta có:
Bài 15: Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9,8 m/s2, nếu vật này rơi tự do trên sao hỏa thì gia tốc rơi là
A. 3,5 m/s2.
B. 7,0 m/s2.
C. 2,8 m/s2.
D. 3,25 m/s2.
Chọn A
Bài 16: Một đoàn tàu hỏa gồm đầu máy nối với hai toa xe A khối lượng 40 tấn rồi nối tiếp với toa xe B có khối lượng 20 tấn bằng hai lò xo giống nhau, có độ cứng 150000 N/m. Sau khi khởi hành 1 phút thì đoàn tàu đạt vận tốc 32,4 km/h. Độ giãn của các lò xo khi đó là
A. 4 cm và 8 cm.
B. 6 cm và 4 cm.
C. 6 cm và 2 cm.
D. 4 cm và 2 cm.
Chọn C.
Ban đầu tàu có vận tốc v0 = 0,sau t = 1 phút = 60s, tàu đạt vận tốc v = 32,4 km/h = 9 m/s.
Gia tốc của đoàn tàu:
Lực gây ra gia tốc cho hai toa tàu là lực đàn hồi của lò xo nối toa thứ nhất với toa thứ hai nên lò xo này dãn một đoạn:
Lực gây ra gia tốc cho toa tàu thứ 2 là lực đàn hồi của lò xo nối toa thứ nhất với toa thứ hai nên lò xo này dãn một đoạn:
Bài 17: Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực kéo của động cơ là
A. 1200 N.
B. 2400 N.
C. 4800 N.
D. 3600 N.
Chọn D.
Gia tốc của ôtô là: a = (v – v0)/t = (30 – 0)/30 = 1 m/s2.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F = ma + μmg = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.
Bài 18: Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 100kg. Lấy g = 10 m/s2. Biết tại điểm cao nhất, tốc độ của xe là v =15 m/s. Lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2100 N.
B. 2800 N.
C. 3000 N.
D. 2450 N.
Chọn D.
Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm:
Fht→ = P→ + N→
Khi ở điểm thấp nhất, áp lực hướng lên và ngược chiều trọng lực.
Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = -P + N
Bài 19: Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ v0 = 2 m/s. Sau d dó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu v’0. Biết AB = 6 m và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc v’0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 m/s.
B. 10 m/s.
C. 12 m/s.
D. 9 m/s.
Chọn C.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy gắn với chuyển động, O trùng A; chiều dương trục Ox hướng từ A đến B; Chiều dương Oy hướng thẳng đứng từ trên xuống.
Chọn gốc thời gian là lúc ném vật từ A.
Bài 20: Người ta treo một cái đèn trọng lượng P = 3N vào một giá đỡ gồm hai thanh cứng nhẹ AB và AC như hình vẽ. Biết rằng α = 60° và g = 10m/s2. Hãy xác định lực độ lớn lực mà đèn tác dụng lên thanh A
B.
A. 5,2 N.
B. 1,7 N.
C. 2,6 N.
D. 1,5 N.
Chọn A.