Toán học 7 Bài 50: Chương 4 Đại Số 7
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 7 Bài 50: Chương 4 Đại Số 7, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 7.
Bài 50: Chương 4 Đại Số 7
A. Lý thuyết
1. Biểu thức đại số
Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa không chỉ trên những số mà còn có thể trên những chữ được gọi là biểu thức đại số.
Ví dụ:
2. Giá trị của một biểu thức đại số
- Để tính giá trị của một biểu thức đại số ta thực hiện các bước sau:
+ Bước 1: Thay chữ bởi giá trị số đã cho (chú ý các trường hợp phải đặt số trong dấu ngoặc).
+ Bước 2: Thực hiện các phép tính (chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính: thực hiện phép lũy thừa, rồi đến phép nhân chia, sau đó là phép cộng trừ).
3. Đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không
Đơn thức thu gọn
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là biến của đơn thức thu gọn.
Ví dụ: Các đơn thức x, -y, 3x2y , 10xy5 là những đơn thức thu gọn, có hệ số lần lượt là 1, -1, 3, 10 và có phần biến lần lượt là x, y, x2y, xy5 .
Chú ý:
+ Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
+ Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường, khi viết các đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Bậc của một đơn thức
+ Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
+ Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
+ Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Nhân hai đơn thức
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau
4. Đa thức
- Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
- Đưa đa thức về dạng thu gọn (không còn hai hạng tử nào đồng dạng).
+ Bước 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
+ Bước 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong từng nhóm.
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
Chú ý:
+ Số 0 cũng được gọi là đa thức không và nó không có bậc.
+ Khi tìm bậc của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
5. Cộng, trừ đa thức
- Để cộng (hay trừ) hai đa thức, ta làm như sau:
+ Bước 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc.
+ Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc dấu ngoặc).
+ Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng.
+ Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
6. Đa thức một biến
- Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
+ Một số được coi là một đơn thức một biến.
+ Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
7. Cộng, trừ đa thức một biến
- Để cộng (hay trừ) các đa thức một biến, ta làm một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Cộng, trừ đa thức theo “hàng ngang”
+ Cách 2: Sắp xếp các hạng từ của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
8. Nghiệm của đa thức một biến
- Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó.
+ Một đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm, …hoặc không có nghiệm.
+ Số nghiệm của một đa thức (khác đa thức không) không vượt quá bậc của nó. Chẳng hạn: đa thức bậc nhất chỉ có một nghiệm, đa thức bậc hai không quá hai nghiệm, …
9. Bài tập vận dụng
Bài 1: Hãy viết biểu thức đại số biểu thị
a) Tổng của hai lần x và ba lần y
b) Hiệu của x và y.
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y
a) Biểu thức đại số biểu thị tổng của hai lần x và ba lần y là: 2x + 3y
b) Biểu thức đại số biểu thị hiệu của x và y là: x - y
c) Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu x và y là: (x + y)(x - y)
Bài 2: Một doanh nhân gửi tiết kiệm vào ngân hàng là a (đồng). Biết lãi suất của ngân hàng hàng tháng là x%. Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền của doanh nhân này sau 1 tháng, 2 tháng, 1 năm (12 tháng).
Sau 1 tháng, với lãi suất là x%, doanh nhân có số tiền lãi là: a.x% (đồng)
Khi đó, số tiền của doanh nhân có sau 1 tháng là: a + ax% = a(1 + x%) (đồng)
Sang tháng thứ 2, doanh nhân nhận được số tiền lãi là: a(1 + x%).x% (đồng)
Khi đó, số tiền doanh nhân nhận được sau hai tháng là:
a(1 + x%) + a(1 + x%)x% = a(1 + x%)2 (đồng)
Cứ làm như vậy, ta có số tiền của doanh nhân có sau 1 năm là: a(1 + x%)12 (đồng)
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức x3 - 2x + 1 tại x = 1; x = -2; x = 1/2
Giá trị của biểu thức x3 - 2x + 1 tại x = 1 là 13 - 2.1 + 1 = 0
Giá trị của biểu thức x3 - 2x + 1 tại x = -2 là (-2)3 - 2(-2) + 1 = - 3
Giá trị của biểu thức x3 - 2x + 1 tại x = 1/2 là
Bài 4:
a) Tính giá trị của biểu thức tại x = 1; y = 3
b) Tính giá trị của biểu thức x5y2 + 2y2 tại x = 1; y = 2
a) Tính giá trị của biểu thức tại x = 1; y = 3 là:
b) Tính giá trị của biểu thức x5y2 + 2y2 tại x = 1; y = 2 là: 15.22 + 2.(2)2 = 4 + 8 = 12
Bài 5: Trong các biểu thức dưới đây, chỉ ra đâu là đơn thức? Nếu là đơn thức, hãy chỉ ra đâu là hệ số, đâu là phần biến của mỗi đơn thức đó.
Các biểu thức a) và d) là đơn thức vì chúng gồm tích của số và biến
a) Phần số là 1/2, phần biến là x2
d) Phần số là -5 , phần biến là xy2z
Các biểu thức còn lại là b) và c) không phải là đơn thức.
Bài 6: Hãy viết các đơn thức bậc ba với biến x, y và có giá trị bằng 2 tại x = 1; y = -1
Đơn thức với biến x, y có dạng: k.xtys với k khác 0 và t + s = 3; t, s ≥ 1 (vì đa thức này bậc ba)
Từ đây ta suy ra t, s < 3
Tại x = 1; y = -1 thì 2 = k.xt.ys = k(1)t.(-1)s = k.(-1)s
+ Với s = 1, khi đó k.(-1)1 = 2 ⇒ k = -2; t = 3 - 1 = 2
Đơn thức cần tìm là -2x2y.
+ Với s = 2, khi đó k.(-1)2 = 2 ⇒ k = 2; t = 3 - 2 = 1
Đơn thức cần tìm là 2xy2
Vậy các đơn thức thỏa mãn yêu cầu bài là: -2x2y, 2xy2
Bài 7:
a) Tính giá trị của biểu thức (-16/3)y2t + 3y2t tại y = -3, t = 1
b) Rút gọn biểu thức sau: (2xy)2.(-3x) + ((1/3)x2)(4xy2)
Bài 8: Tính
Bài 9: Tìm bậc của đa thức
Bài 10: Tính giá trị của các đa thức
Bài 11: Tìm đa thức M biết
a) M - (2x3 - 4xy + 6y2) = x2 + 3xy - y2
b) (2x2 - 4xy + y2) + M = 0
c) (2x2 - 7xy + 3y2) - 2M = 4x2 - 5xy + 9y2
a) Ta có: M - (2x3 - 4xy + 6y2) = x2 + 3xy - y2
⇒ M = (2x3 - 4xy + 6y2) + (x2 + 3xy - y2)
M = 2x3 + x2 + 5y2 - xy
b) Ta có: (2x2 - 4xy + y2) + M = 0
⇒ M = -2x2 + 4xy - y2
c) Ta có: (2x2 - 7xy + 3y2) - 2M = 4x2 - 5xy + 9y2
⇒ 2M = (2x2 - 7xy + 3y2) - (4x2 - 5xy + 9y2)
⇒ 2M = -2x2 - 2xy - 6y2
⇒ M = -x2 - xy - 3y2
Bài 12: Tính giá trị của các đa thức sau
a) 2x3 + y2 + 2xy - 3y3 + 2x3 + 3y3 - 3x3 tại x = 4; y = 5
b) x6y6 - x4y4 + x2y - xy + 1 tại x = 1; y = -1
Bài 13: Thu gọn các đa thức sau và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến
a) 2x3 - x5 + 3x4 + x2 - (1/2)x3 + 3x5 - 2x2 - x4 + 1
b) x7 - 3x4 + 2x3 - x2 - x4 - x + x7 - x3 + 5
Bài 14: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) x + x2 + x3 + x4 + ..... + x99 + x100 tại x = -1
b) x2 + x4 + x6 + ..... + x98 + x100 tại x = -1
Bài 15: Cho đa thức P(x) = -9x3 + 5x4 + 8x2 -15x3 - 4x2 - x4 + 15 - 7x3
Tính P(1), P(0), P(-1)
Trước hết ta thu gọn đa thức:
Khi đó ta có:
Bài 16: Cho đa thức
A = -3x3 + 4x2 - 5x + 6
B = 3x3 - 6x2 + 5x - 4
a) Tính C = A + B, D = A - B, E = C - D
b) Tính các giá trị của đa thức A, B, C, D tại x = -1
a) Ta có:
C = A + B
= (-3x3 + 4x2 - 5x + 6) + (3x3 - 6x2 + 5x - 4)
= (-3x3 + 3x3) + (4x2 - 6x2) + (-5x + 5x) + (6 - 4)
= -2x2 + 2
D = A - B
= (-3x3 + 4x2 - 5x + 6) - (3x3 - 6x2 + 5x - 4)
= (-3x3 - 3x3) + (4x2 + 6x2) + (-5x - 5x) + (6 + 4)
= -6x3 + 10x2 - 10x + 10
E = C - D
= (-2x2 + 2) - (-6x3 + 10x2 - 10x + 10)
= -2x2 + 2 + 6x3 - 10x2 + 10x - 10
= 6x3 - 12x2 + 10x - 8
b) Tính giá trị biểu thức tại x = -1
A = -3.(-1)3 + 4.(-1)2 - 5.(-1) + 6
= 3 + 4 + 5 + 6 = 18
B = 3.(-1)3 - 6.(-1)2 + 5.(-1) - 4
= -3 - 6 - 5 - 4 = -18
C = -2.(-1)2 + 2 = 0
D = -6.(-1)3 + 10.(-1)2 - 10.(-1) + 10
= 6 + 10 + 10 + 10 = 36
Bài 17: Chứng tỏ các đa thức sau không có nghiệm
a) P(x) = x2 + 1
b) Q(y) = 2y4 + 5
a) Vì x2 ≥ 0 nên x2 + 1 ≥ 1
Do đó: P(x) = x2 + 1 > 0 nên đa thức P(x) vô nghiệm
b) Vì y4 ≥ 0 nên 2y4 + 5 > 0
Do đó: Q(y) = 2y4 + 5 > 0 nên đa thức Q(x) vô nghiệm
Bài 18: Tìm nghiệm của đa thức
a) x2 - 2003x - 2004 = 0
b) 2005x2 - 2004x - 1 = 0
a) Đa thức x2 - 2003x - 2004 có hệ số a = 1, b = -2003, c = -2004
Khi đó ta có: a - b + c = 1 - (-2003) + (-2004)
= 1 + 2003 - 2004 = 0
Nên đa thức x2 - 2003x - 2004 có nghiệm x = -1
b) Đa thức 2005x2 - 2004x - 1 có hệ số a = 2005, b = -2004, c = -1
Khi đó ta có: a + b + c = 2005 + (-2004) + (-1)
= 2005 - 2005 = 0
Nên đa thức 2005x2 - 2004x - 1 có nghiệm x = 1
B. Bài Tập
Câu 1: Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Lời giải:
Vậy có ba đơn thức tìm được
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x3y4 là:
Lời giải:
Đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x3y4 là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Bậc của đa thức x3y2 - xy5 + 7xy - 9 là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Hiển thị đáp ánLời giải:
x3y2có bậc là 5; -xy5có bậc là 6; 7xy có bậc là 2 và 9 có bậc là 0
Vậy bậc của đa thức x3y2 - xy5 + 7xy - 9 là 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Tích của hai đơn thức
A. -6x3y5z4
B. -36x3y5z4
C. 9x2y4z4
D. 54x2y4z4
Lời giải:
Vậy tích của hai đơn thức là -36x3y5z4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Chọn câu sai
A. Đơn thức x2yz(x2 )2y3 có phần hệ số là 1 và phần biến số là x6y4z
B. Đơn thức (a là hằng số) có phần hệ số là a/2 và phần biến số là xy2z
C. Đơn thức có phần hệ số là 4 và phần biến số là x2y2z
D. Đơn thức (a là hằng số) có phần hệ số là a2 và phần biến số là x2y2z
Lời giải:
+ Đáp án A: x2yz(x2 )2y3 = x2yz.x4y3 = x6.y4z có phần hệ số là 1 và phần biến số là
+ Đáp án B: (a là hằng số) có phần hệ số là a/2 và phần biến số là xy2z
+ Đáp án C: có phần hệ số là 4 và phần biến số là x2y2z
+ Đáp án D: (a là hằng số) có phần hệ số là và phần biến số là x2y2z nên D sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Thu gọn đơn thức ta được kết quả là:
Lời giải:Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Bậc của đơn thức (với b là hằng số) là
A. 4
B. 7
C. 12
D. 6
Lời giải:Ta có:
Bậc của đơn thức là 2 + 2 + 3 = 7
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Tính giá trị biểu thức
Lời giải:Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Cho các biểu thức đại số:
9.1: Các đơn thức trong các biểu thức trên là:
Lời giải:
Nhận thức biểu thức B chứa phép tính cộng và biểu thức E chưa phép tính trừ nên B và E không là đơn thức
Các đơn thức:
Đáp án cần chọn là: A
9.2: Chọn câu sai:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:Tổng của hai đa thức A=4x2y - 4xy2 + xy - 7 và B = -8xy2 - xy + 10 - 9x2y + 3xy2 là
Lời giải:
Vậy tổng của hai đa thức A và B là: -5x2y - 9xy2 + 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho P(x) = 5x2 + 5x - 4; Q(x) = 2x2 - 3x + 1;R(x) = 4x2 - x-3
Tính 2P(x) + Q(x) - R(x)
Lời giải:
Ta có: 2P(x) = 2.(5x2 + 5x-4) = 10x2 + 10x - 8
Khi đó:
2P(x) + Q(x) - R(x)
= 10x2 + 10x - 8 + (2x2 - 3x + 1) - (4x2 - x-3)
= 10x2 + 10x - 8 + 2x2 - 3x + 1 - 4x2 + x + 3
= (10x2 + 2x2 - 4x2) + (10x - 3x + x) + (-8 + 1 + 3)
= 8x2 + 8x-4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Cho hai đa thức f(x) = -x5 + 2x4 - x2 - 1; g(x) = -6 + 2x-3x3 - x4 + 3x5
Gía trị của h(x) = f(x) - g(x) tại x = -1 là:
A. -8
B. -12
C. 10
D. 18
Lời giải:
h(x) = f(x) - g(x)
= (-x5 + 2x4 - x2 - 1) - (-6 + 2x - 3x3 - x4 + 3x5)
= -x5 + 2x4 - x2 - 1 + 6 - 2x + 3x3 + x4 - 3x5
= (-x5 - 3x5) + (2x4 + x4) + 3x3 - x2 - 2x + 5
= - 4x5 + 3x4 + 3x3 - x2 - 2x + 5
Thay x = -1 vào đa thức h(x) ta có:
-4.(-1)5 + 3.(-1)4 + 3.(-1)3 - (-1)2 - 2.(-1) + 5
= -4.(-1) + 3.1 + 3.(-1)-1-2.(-1) + 5
= 10
Vậy gía trị của h(x) là 10 tại x = -1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Tập nghiệm của đa thức x2 - 5x là
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Đa thức P(x) = (x-1)(3x + 2) có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Tổng các nghiệm của đa thức Q(x) = 4x2 - 16 là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 0
Lời giải:
Vậy tổng các nghiệm của Q(x) là 2 + (-2) = 0
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:Cho đa thức f(x) = -6x2 + 3x-4. Tìm đa thức g(x) sao cho g(x)-f(x) = 2x2 + 7x - 2
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Cho đa thức P(x) = 2x2 + mx - 10. Tìm m để P(x) có một nghiệm bằng 2
A. m = 0
B. m = 1
C. m = 2
D. m = 3
Lời giải:
Vì P(x) có một nghiệm bằng 2 nên
P(2) = 0 ⇔ 2.22 + m.2-10=0 ⇔ 2m - 2 = 0 ⇔ m = 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Cho các đa thức f(x) = x3 + 4x2 - 5x-3; g(x) = 2x3 + x2 + x + 2; h(x) = x3 - 3x2 - 2x + 1. Tính g(x) + h(x)-f(x)
Lời giải:
Ta có:
g(x) + h(x)-f(x) = (2x3 + x2 + x + 2) + (x3 - 3x2 - 2x + 1) - (x3 + 4x2 - 5x-3)
= 2x3 + x2 + x + 2 + x3 - 3x2 - 2x + 1-x3 - 4x2 + 5x + 3
= (2x3 + x3 - x3) + (x2 - 3x2 - 4x2) + (x - 2x + 5x) + (2 + 1 + 3)
= 2x3 - 6x2 + 4x + 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Cho đa thức f(x) = a4 x4 + a3 x3 + a2 x2 + a1 x + a0. Biết rằng f(1) = f(-1);f(2) = f(-2). Chọn câu đúng
Lời giải:
Theo đề bài ta có:
f(1) = a4.14 + a3.13 + a2.12 + a1.1 + a0
= a4 + a3 + a2 + a1 + a0
f(-1) = a4.(-1)4 + a3.(-1)3 + a2.(-1)2 + a1.(-1) + a0
= a4 - a3 + a2 - a1 + a0
Vì f(1) = f(-1) nên ta có:
a4 + a3 + a2 + a1 + a0 = a4 - a3 + a2 - a1 + a0
⇔ a3 + a1 = -a3 - a1
⇔ 2a3 + 2a1 = 0
⇔ a3 + a1 = 0
⇔ a3 = -a1 (1)
f(2) = a4.24 + a3.23 + a2.22 + a1.2 + a0
= 16a4 + 8a3 + 4a2 + 2a1 + a0
f(-2) = a4.(-2)4 + a3.(-2)3 + a2.(-2)2 + a1.(-2) + a0
= 16a4 - 8a3 + 4a2 - 2a1 + a0
Vì f(2) = f(-2) nên ta có:
16a4 + 8a3 + 4a2 + 2a1 + a0 = 16a4 - 8a3 + 4a2 - 2a1 + a0
⇒ 8a3 + 2a1 = -8a3 - 2a1
⇔ 16a3 + 4a1 = 0
⇔ 4a3 + 1=0(2)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Xét đa thức P(x) = ax + b, giả sử rằng có hai giá trị khác nhau x1;x2 là nghiệm của P(x) thì
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Cho hai đa thức A = 5xyz - 5x2y + 8xy + 5-2xy2 - 3x2y - 4xy;
B = 3x2y + 2xyz - xy2 + 9xy-6x2y - xyz-7
22.1: Tìm A - B rồi tìm bậc của các đa thức thu được
A. A - B = -5x2y - xy2 + 4xyz - 5xy + 12 có bậc là 5
B. A - B = -5x2y - xy2 + 4xyz - 5xy - 2 có bậc là 3
C. A - B = -5x2y - xy2 + 4xyz - 5xy + 12 có bậc là 3
D. A - B = -5x2y - xy2 + 4xyz - 5xy - 2 có bậc là 5
Lời giải:
+ Thu gọn các đa thức A,B ta có:
A = 5xyz - 5x2y + 8xy + 5-2xy2 - 3x2y - 4xy
= (-5x2y - 3x2y) - 2xy2 + 5xyz + (8xy - 4xy) + 5
= -8x2y - 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5
B = 3x2y + 2xyz - xy2 + 9xy-6x2y - xyz-7
= (3x2y - 6x2y)-xy2 + (2xyz - xyz) + 9xy - 7
= -3x2y - xy2 + xyz + 9xy - 7
⇒ A - B = -8x2y - 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5-(-3x2y - xy2 + xyz + 9xy - 7)
= -8x2y - 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5 + 3x2y + xy2 - xyz - 9xy + 7
= (-8x2y + 3x2y) + (-2xy2 + xy2) + (5xyz - xyz) + (4xy - 9xy) + (5 + 7)
= -5x2y - xy2 + 4xyz - 5xy + 12
Vậy đa thức A - B có bậc là 3
Đáp án cần chọn là: C
21.2: Tính A + B tại x = 1; y = 2; z = -2
Lời giải:
Theo câu trước ta có:
A = -8x2y - 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5
B = -3x2y - xy2 + xyz + 9xy - 7
⇒ A + B = (-8x2y - 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5) + (-3x2y - xy2 + xyz + 9xy - 7)
= -8x2y - 2xy2 + 5xyz + 4xy + 5-3x2y - xy2 + xyz + 9xy - 7
= (-8x2y - 3x2y) + (-2xy2 - xy2) + (5xyz + xyz) + (4xy + 9xy) + (5 - 7)
= -11x2y - 3xy2 + 6xyz + 13xy - 2
Thay x = 1; y = 2; z = -2 vào đa thức A + B ta được:
A + B = -11.(-1)2.2-3.(-1).22 + 6.(-1).2.(-2) + 13.(-1).(2)-2
= -11.1.2-3.(-1).4 + 6.(-1).2 + 13.(-1).2 - 2
= -22 + 12 + 24 - 26 - 2 = -14
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Cho đa thức f(x) = 2x6 + 3x2 + 5x3 - 2x2 + 4x4 - x3 + 1 - 4x3 - x4
22.1: Thu gọn biểu thức f(x) ta được
Lời giải:
Ta có:
f(x) = 2x6 + 3x2 + 5x3 - 2x2 + 4x4 - x3 + 1 - 4x3 - x4
= 2x6 + (4x4 - x4) + (5x3 - x3 - 4x3) + (3x2 - 2x2) + 1
= 2x6 + 3x4 + x2 + 1
Đáp án cần chọn là: D
22.2: Chọn đáp án đúng
A. f(1) = f(-1)
B. Đa thức f(x) không có nghiệm
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Lời giải:
Theo câu trước ta có: f(x) = 2x6 + 3x4 + x2 + 1
f(1) = 2.16 + 3.14 + 12 + 1 = 2.1 + 3.1 + 1 + 1 = 7
f(-1) = 2.(-1)6 + 3.(-1)4 + (-1)2 + 1 = 2.1 + 3.1 + 1 + 1 = 7
Suy ra: f(1) = f(-1)
+ Ta có: x6 ≥ 0; x4 ≥ 0; x2 ≥ 0 với mọi x nên
f(x) = 2x6 + 3x4 + x2 + 1 ≥ 1 > 0 với mọi x
Do đó không tồn tại x để f(x) = 0
Vậy đa thức f(x) không có nghiệm
Vậy cả A,B đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Cho P(x) = -3x2 + 2x + 1; Q(x) = -3x2 + x - 2
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải:
Ta có:
P(x) - Q(x) = (-3x2 + 2x + 1) - (-3x2 + x - 2)
= -3x2 + 2x + 1 + 3x2 - x + 2
= (-3x2 + 3x2) + (2x - x) + 3
= x + 3
Đáp án cần chọn là: A
23.3: Vậy với giá trị nào của x thì P(x) = Q(x)
A. x = 0
B. x = 2
C. x = -3
D. x = 3
Lời giải:
Ta có: P(x) = Q(x) ⇔ P(x) - Q(x) = 0
Mà theo câu trước ta có P(x) - Q(x) = x + 3 nên
P(x) - Q(x) = 0 ⇔ x + 3 = 0 ⇔ x = -3
Vậy với x = -3 thì P(x) = Q(x)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Lớp 6A có số học sinh giỏi kì I bằng 2/7 số học sinh còn lại. Học kì II có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi kì II bằng 1/2 số học sinh còn lại. Tính số học sinh của lớp 6A
A. 40
B. 45
C. 35
D. 42
Lời giải:
Vì số học sinh giỏi kì I bằng 2/7 số học sinh còn lại nên số học sinh giỏi kì I bằng số học sinh cả lớp
Vì số học sinh giỏi kì II bằng 1/2 số học sinh còn lại nên số học sinh giỏi kì II bằng số học sinh cả lớp
5 học sinh đạt loại giỏi tăng thêm của học kì II so với học kì I bằng số học sinh cả lớp
Số học sinh của lớp 6A là (học sinh)
Vậy lớp 6A có 45 học sinh
Đáp án cần chọn là: D
Bài viết liên quan
- Toán học 7 Bài 48: Cộng, trừ đa thức một biến
- Toán học 7 Bài 49: Nghiệm của đa thức một biến
- Toán học 7 Bài 51: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Toán học 7 Bài 52: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Toán học 7 Bài 53: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác