Toán học 7 Bài 47: Đa thức một biến
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 7 Bài 47: Đa thức một biến, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 7. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 7.
Bài 47: Đa thức một biến
A. Lý thuyết
1. Đa thức một biến
• Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
• Một số được coi là một đa thức một biến.
• Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Ví dụ 1: Đa thức 5x5 + 4x3 - 2x2 + x là đa thức một biến (biến x); bậc của đa thức là 5.
Ví dụ 2: Cho đa thức sau: 5x7 - 7x6 + 5x5 - 4x4 + 7x6 - 3x2 + 1 - 5x7 - 3x5
Bậc của đa thức đã cho là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Thu gọn đa thức ta được:
Đa thức đã cho có bậc là 5.
2. Sắp xếp một đa thức một biến
Để thuận lợi cho việc tính toán đối với các đa thức một biến, người ta thường sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến.
Ví dụ 1: Đối với đa thức P(x) = 6x + 3 - 6x2 + x3 + 2x4
+ Khi sắp xếp các hạng tử của nó theo lũy thừa giảm của biến, ta được:
P(x) = 2x4 + x3 - 6x2 + 6x + 3
+ Khi sắp xếp các hạng tử của nó theo lũy thừa tăng của biến, ta được:
P(x) = 3 + 6x - 6x2 + x3 + 2x4
Nhận xét:
Mọi đa thức bậc 2 của biến x, sau khi đã sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa giảm của biến, đều có dạng: ax2 + bx + c
Trong đó a,b,c là các số cho trước và a ≠ 0.
Chú ý:
+ Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
+ Những chữ đại diện cho các số xác định cho trước được gọi là hằng số.
Ví dụ 2: Cho đa thức P(x) = 2 + 5x2 - 3x3 + 4x - 2x - x3 + 6x5. Thu gọn và sắp xếp đa thức
P(x) = 2 + 5x2 - 3x3 + 4x2 - 2x - x3 + 6x5 = 6x5 + (-3x3 - x3) + (5x2 + 4x2) - 2x + 2 = 6x5 - 4x3 + 9x2 - 2x + 2
3. Hệ số
Hệ số của lũy thừa bậc 0 của biến gọi là hệ số tự do; hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.
Ví dụ: Các hệ số của đa thức 6x5 - x4 + 5x2 - x + 2 là 6; -1; 5; -1; 2
Hệ số tự do là: 2
Hệ số cao nhất là: 6
4. Bài tập vận dụng
Bài 1: Thu gọn các đa thức sau và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến
a) 2x3 - x5 + 3x4 + x2 - (1/2)x3 + 3x5 - 2x2 - x4 + 1
b) x7 - 3x4 + 2x3 - x2 - x4 - x + x7 - x3 + 5
Hướng dẫn giải:
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) x + x2 + x3 + x4 + .... + x99 + x100 tại x = -1
b) x2 + x4 + x6 + .... + x98 + x100 tại x = -1
Hướng dẫn giải:
B. Bài Tập
Câu 1: Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến
Lời giải:
Đa thức x3 - 2x2 + 3 là đa thức một biến
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến
Lời giải:
Đa thức là đa thức một biến
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Sắp xếp đa thức 6x3 + 5x4 - 8x6 - 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
Lời giải:
Ta có: 6x3 + 5x4 - 8x6 - 3x2 + 4 = -8x6 + 5x4 + 6x3 - 3x2 + 4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Sắp xếp đa thức 1-7x7 + 5x4 - 3x5 + 9x6 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
Lời giải:
Ta có:
1-7x7 + 5x4 - 3x5 + 9x6 = -7x7 + 8x6 - 3x5 + 5x4 + 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Sắp xếp đa thức 7x12 - 8x10 + x11 - x5 + 6x6 + x-10 theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:
Lời giải:
Ta có:
7x12 - 8x10 + x11 - x5 + 6x6 + x-10 = -10+x - x5 + 6x6 - 8x10 + x11 + 7x12
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Sắp xếp đa thức -y4 + y7 - 3y2 + 8y5 - y theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:
Lời giải:
Ta có:
-y4 + y7 - 3y2 + 8y5 - y = -y - 3y2 - y4 + 8y5 + y7
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Cho a, b, c là hằng số, hệ số tự do của đa thức x2 + (A + B)x - 5a + 3b + 2 là
Lời giải:
Hệ số tự do của đa thức x2 + (A + B)x - 5a + 3b + 2 là -5a + 3a + 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Cho a, b là hằng số, hệ số tự do của đa thức x3 - 7(a+1)x2 - a2 + b2 - ab + 3 là
A. a2 + b2 - ab + 3
B. -a2 + b2 - ab + 3
C. 3
D. -ab + 3
Lời giải:
Hệ số tự do của đa thức x3 - 7(a+1)x2 - a2 + b2 - ab + 3 là -a2 + b2 - ab + 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Hệ số cao nhất của đa thức 5x6 + 6x5 + x4 - 3x2 + 7
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
Lời giải:
Hệ số cao nhất của đa thức 5x6 + 6x5 + x4 - 3x2 + 7 là 5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Hệ số cao nhất của đa thức -7x5 - 9x2 + x6 - x4 + 10
A. -7
B. -1
C. 10
D. 1
Lời giải:
Ta có: -7x5 - 9x2 + x6 - x4 + 10= x6 - 7x5 - x4 - 9x2 + 10
Hệ số cao nhất của đa thức đã cho là 1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:Cho đa thức A = x4 - 4x3 + x-3x2 + 1. Tính giá trị của A tại x = -2
A. A = -35
B. A = 53
C. A = 33
D. A = 35
Lời giải:
Thay x = -2 vào biểu thức A ta có:
Vậy với x = -2 thì A =35
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cho đa thức -3x2 + 5x6 - 7x. Tính giá trị của A tại x = -1
A. A = -9
B. A = -15
C. A = -5
D. A = 9
Lời giải:
Thay x = -1 vào đa thức A ta được:
A = -3.(-1)2 + 5.(-1)6 - 7.(-1) = -3+5+7=9
Vậy với x = -1 thì A = 9
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Cho hai đa thức f(x) = x5 + 2 và g(x) = 5x3 - 4x+2
13.1: So sánh f(0) và g(1)
Lời giải:
Ta có:
Đáp án cần chọn là: C
13.2: Chọn câu đúng về f (-2) và g(-2)
Lời giải:
Ta có:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cho hai đa thức f(x) = 3x4 - 1 và g(x) = 5x4 - 3x3 + 2x
14.1: Chọn câu đúng về f(2) và g(2)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
14.2: So sánh f(0) và g(0)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Cho f(x) = 1 + x3 + x5 + x7 + ... +x101. Tính f(1); f(-1)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Cho f(x) = 1 + x2 + x4 + x6 + ... + x2020. Tính f(1); f(-1)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Bậc của đa thức 8x8 - x2 + x9 + x5 - 12x3 + 10 là
A. 10
B. 8
C. 9
D. 7
Lời giải:
Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức
8x8 - x2 + x9 + x5 - 12x3 + 10 là 9 nên bậc của đa thức 8x8 - x2 + x9 + x5 - 12x3 + 10 là 9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Bậc của đa thức 9x2 + x7 - x5 + 1 là:
A. 14
B. 9
C. 5
D. 7
Lời giải:
Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức
9x2 + x7 - x5 + 1 là 7 nên bậc của đa thức 9x2 + x7 - x5 + 1 là 7
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Tính đa thức f(x) = ax+b. Biết f(0) = 7;f(2) = 13
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Tính đa thức f(x) = ax+b. Biết f(0) = 4;f(3) = 12
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Tính đa thức f(x) = ax+b. Biết
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Tính đa thức f(x) = ax+b. Biết f(2) = 4;f(1) = 3
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Cho hai đa thức f(x) = 3x3 + 2ax2 + ax - 5 và g(x) = x2 + 3ax-4. Tìm a để f(1) = g(-1)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Cho hai đa thức f(x) = 4x4 - 2ax2 + (a+1)x+2 và g(x) = 2ax+5. Tìm a để f(1) = g(2)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Xác định hệ số a của đa thức Q(x) = 3ax+5 biết Q(-1) = 3
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Cho f(x) = ax3 + 4x(x2 - 1)+8; g(x) = x3 - 4x(bx + 1)+x-5 với a, b, c là hằng số. Xác định a, b, c để f(x) = g(x)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Tìm a biết rằng đa thức (a+1)x4 - 4x3 + x4 - 3x2 + x có bậc là 3
A. a = -2
B. a = -1
C. a = 1
D. a = 2
Lời giải:
Để đa thức đã cho có bậc là 3 thì a + 2 = 0 ⇒ A = -2
Vậy a = -2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Tìm a,b biết rằng đa thức x3 + x2 - x + (2a - 3)x5 - 3b - 1 có hệ số cao nhất là 3 và hệ số tự do bằng 8
Lời giải:
Hệ số cao nhất của đa thức đã cho là 2a - 3 nên
2a - 3 = 3 ⇒ 2a = 6 ⇒ a = 3
Hệ số tự do của đa thức đã cho là -3b - 1 nên
-3a - 1 = 8 ⇒ -3a = 9 ⇒ b = -3
Vậy a = 3; b = -3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Cho P(x) = 100x100 + 99x99 + 98x98 + ... + 2x2 + x. Tính P(-1)
A. P(-1) = -50
B. P(-1) = 100
C. P(-1) = 50
D. P(-1) = 5050
Lời giải:
Thay x = -1 vào P(x) = 100x100 + 99x99 + 98x98 + ... + 2x2 + x ta được:
Vậy P(-1) = 50
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Cho f(x) = x99 - 101x98 + 101x97 - 101x96 + ... +101x - 1. Tính f(100)
A. f(100) = -1
B. f(100) = 99
C. f(100) = -99
D. f(100) = 100
Lời giải:
Ta có:
f(x) = x99 - 101x98 + 101x97 - 101x96 + ... +101x - 1
= x99 - (100+1)x98 + (100+1)x97 - (100+1)x96 + ... -(100+1)x2 + (100+1)x - 1
= x99 - 100x98 - x98 + 100x97 + ... -100x2 - x2 + 100x + x - 1
= (x99 - 100x98) - (x98 - 100x97) + ... -(x2 - 100x) + x - 1
Thay x = 100 vào f(x) ta được:
f(100) = (10099 - 100.10098) - (10098 - 100.10097) + ... - (1002 - 100.100) + 100 - 1
= (10099 - 10099) - (10098 - 10098) + ... -(1002 - 1002) + 99
= 99
Vậy f(100) = 99
Đáp án cần chọn là: B