Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 12 Writing có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 10

550
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 12 Writing 

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Question 1: Ms. Boston could remember (A) to drive (B) along the street (C) just before the accident happened, (D) but she couldn’t remember the accident itself.

A. to drive    B. along    C. just before    D. but

Đáp án: A

Giải thích: sửa to drive ⇒ driving

Dịch: Bà Boston có thể nhớ đã đi qua đoạn đó khi tai nạn xảy ra nhưng không thể nhớ chính cái tai nạn đó.

Question 2: We’d love (A) to have gone (B) to the barbecue, (C) but it was (D) impossible.

A. to have gone    B. to    C. but     D. impossible

Đáp án: A

Giải thích: sửa to have gone ⇒ to go

Dịch: Chúng tôi muốn đi ăn đồ nướng, nhưng điều này là không thể

Question 3: They (A) went to a restaurant (B) and they didn’t enjoy it. They’d prefer (C) to have eaten (D) at home.

A. went to     B. and    C. to have eaten    D. at home

Đáp án: B

Giải thích: sửa and ⇒ but

Dịch: Họ đi đến một nhà hàng nhưng không thích nó. Họ muốn ăn ở nhà.

Question 4: You remembered (A) locking the door (B) before you left, (C) but you forgot (D) to close the windows.

A. locking    B. before     C. but     D. to close

Đáp án: A

Giải thích: sửa locking ⇒ to lock

Dịch: Bạn nhớ khoá cửa trước khi rời đi, nhưng lại quên đóng cửa sổ.

Question 5: “I can't come (A) in Saturday.” “That's (B) too bad - we've (C) already bought the tickets (D) so you'll still have to pay.”

A. in     B. too     C. already     D. so

Đáp án: A

Giải thích: sửa in ⇒ on

Dịch: “Tôi không thể đến vào thứ 7.” “Tiếc quá nhưng mà chúng tôi mua vé rồi nên bạn vẫn phải trả tiền nhé”.

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 6: Many/ organizations/ have/ set up/ funds/ been raised.

A. Many organizations have set up and funds have been raised.

B. Many organizations have been set up or funds have been raised.

C. Many organizations have been set up and funds have been raised.

D. Many organizations have been set up or funds been raised.

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thời hiện tại hoàn thành

Dịch: Nhiều tổ chức được thành lập và quỹ được dựng lên

Question 7: The inventions/ imitate/ animals/ the aeroplane/ and/ the submarine

A. The inventions who imitate animals are the aeroplane and the submarine.

B. The inventions that imitate animals are the aeroplane and the submarine.

C. The inventions which imitate animals is the aeroplane and the submarine.

D. The inventions imitate animals are the aeroplane and the submarine.

Đáp án: B

Giải thích: mệnh đề quan hệ which thay thế cho danh từu chỉ vật

Dịch: Phát minh mà bắt chước động vật là máy bay và tàu ngầm.

Question 8: The aeroplane/ be/ considered/ one/ greatest/ inventions/ in our history.

A. The aeroplane is considered one the greatest inventions in our history.

B. The aeroplane considered one greatest inventions in our history.

C. The aeroplane is considered one of the greatest inventions in our history.

D. The aeroplane considered one of the greatest inventions in our history.

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc one of the + Ns: một trong những

Dịch: Máy bay được cho là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử.

Question 9: The telephone/ be/ invented/ Alexander Graham Bell.

A. The telephone was invented by Alexander Graham Bell.

B. The telephone be invented by Alexander Graham Bell.

C. The telephone is invented of Alexander Graham Bell.

D. The telephone was invented of Alexander Graham Bell.

Đáp án: A

Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn

Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexamder Graham Bell.

Question 10: The cellphone/ be/ portable/ so/ I/ can/ bring/ everywhere.

A. The cellphone is portable so I can bring it everywhere.

B. The cellphone is portable so I can bring everywhere.

C. The cellphone are portable so I can bring it everywhere.

D. The cellphone be portable so I can bring everywhere.

Đáp án: A

Giải thích: portable: có thể mang đi được

Dịch: Điện thoại di động có thể mang đi được nên tôi có thể mang nó đi khắp nơi

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: You needn’t have opened a bank account.

A. It was unnecessary to open a bank account but you did.

B. You had already opened a bank account yourself.

C. You needed to have your bank account opened.

D. A bank account is essential for you.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc need have p2: lẽ ra cần làm gì

Dịch: Bạn lẽ ra không cần mở một tài khoản ngân hàng

Question 12: His bad mark in the exam was the consequence of his laziness.

A. Never before have he got bad marks in exams because of being lazy.

B. Were he not to be lazy, he would have gotten bad mark.

C. Though he was lazy, he got bad mark in the exam.

D. He failed to get high mark in the exam since he was lazy.

Đáp án: D

Giải thích: be the consequence of: là hậu quả của

Dịch: Anh ấy lười nên không đạt điểm cao.

Question 13: Do you have a food processor at your house?

A. Is there a food processor at your house?

B. Does a food processor have your house?

C. Is a food processor good?

D. Why don’t you buy a food processor?

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc there is + N: có…

Dịch: Nhà bạn có máy sơ chế thức ăn không?

Question 14: We can use a solar charge for charging mobile devices

A. A solar charge can used for charging mobile devices.

B. A solar charge can use for charging mobile devices.

C. A solar charge can be used for charging mobile devices

D. A solar charge can be for used charging mobile devices.

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc be used for Ving: được dùng để làm gì

Dịch: Một máy sạc pin năng lượng mặt trời được dùng để sạc những thiết bị di động.

Question 15: It’s convenient to use correction pen for correcting errors.

A. Correcting errors is convenient to use correction pen.

B. Correction pen is convenient for correcting errors.

C. To use correction pen is correcting.

D. It’s correction pen to use for correcting errors.

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc it + be + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Thật là thuận tiện khoi dùng bút xoá để sửa lỗi sai.

Bài viết liên quan

550
  Tải tài liệu