Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 Reading có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 10
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
A computer is an electronic device capable of manipulating number and symbols, first taking input, processing it, storing and giving out output under a control of set instructions which is known as a program. A general purpose computer requires the following hardware components: memory, storage device (hard disk drive), input device (keyboard, mouse etc.), output device (screen, printer etc.) and central processing unit (CPU). Many other components are involved in addition to the listed components to work together efficiently.
The CPU is can be expanded into three main parts: The ALU (Arithmetic and Logic Unit), The Bus interface Unit, and The Control Bus. The clock is an electronic circuit that gives regular pulses to the CPU. Faster clock speeds mean more pulses to the CPU and the instructions are stepped through faster. The memory chip contains millions of separate memory stores and each of these locations has a unique number. This is known as memory address. The CPU stores data at any of these addresses and fetch the content back when required.
RAM stands for Random Access Memory. These chips store the instructions for running the operating system and any computer application. This memory also stores all the data that is being worked on. RAM is a volatile memory which means that it only stores data while the computer remains switched on. When switched off, it loses all the stored data. ROM (Read Only Memory) on the other hand is a chip with program instructions permanently burned into it. The content is not lost even if the machine is switched off.
Question 1: RAM can store data for a longer period of time than ROM
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “RAM is a volatile memory which means that it only stores data while the computer remains switched on.”.
Dịch: RAM là bộ nhớ tạm thời điều này có nghĩa là nó chỉ lưu dữ liệu khi máy tính đang bật.
Question 2: The central processing unit is a software
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “A general purpose computer requires the following hardware components: memory, storage device (hard disk drive), input device (keyboard, mouse etc.), output device (screen, printer etc.) and central processing unit (CPU)”.
Dịch: Một mục đích chung của máy tính yêu cầu những nhân tố phần cứng sau: một bộ nhớ, thiết bị lưu trữ (đĩa cứng), thiết bị đầu vào (bàn phím, chuột…), thiết bị đầu ra (màn hình, máy in…) và bộ xử lý trun tâm (CPU).
Question 3: There a five main parts in the CPU.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “The CPU is can be expanded into three main parts:”.
Dịch: Bộ xử lý trung tâm có thể được mở rộng thành 3 phần chính.
Question 4: The memory chip contains millions of separate memory stores and each of these locations has a unique number.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “The memory chip contains millions of separate memory stores and each of these locations has a unique number.”.
Dịch: Bộ nhớ chip điện tử chứ hàng triệu những buồng lưu trữ và mỗi nơi có một con số riêng.
Question 5: A program gives instructions for a computer to operate.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “A computer is an electronic device capable of manipulating number and symbols, first taking input, processing it, storing and giving out output under a control of set instructions which is known as a program.”.
Dịch: Một máy tính là một thiết bị điện từ có khả năng xử lý số liệu và biểu tượng, đầu tiên nhận đầu vào, xử lý nó, lưu trữ và đưa ra dữ liệu đầu ra dưới sự chỉ đạo của phần mềm.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Computers are widely used nowadays and have _________ (6) benefits. First of all, they are used in various aspects _________ (7) our life such as science, industry, airline, military and so on. Computers are also the tool with which we are able _________ (8) the internet, watch animated television shows and other entertainment programs. Moreover, industrialization could not make its miracle jump without the support of computers. Computers, as well as advances in information technology, _________ (9) our life modern, convenient and civilized. Besides, computers and the internet bring us a great means of communication. Distance is no longer a matter of concern _________ (10) we can send emails within a few seconds or make cheap internet phone calls. In short, computers have become an indispensable device and are of vital use in the life of the human being.
Question 6: A. many B. much C. lot of D. a great deal of
Đáp án: A
Giải thích: many + danh từ đếm được số nhiều
Dịch: Máy tính được sử dụng rộng rãi ngày nay và có rất nhiều lợi ích
Question 7: A. in B. with C. of D, for
Đáp án: C
Giải thích: cụm từ “aspect of life”: lĩnh vực đời sống
Dịch: Đầu tiên, chúng được dùng trong nhiều lĩnh vực đời sống
Question 8: A. surf B. to surf C. surfs D. surfing
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc be able to V: có khả năng làm gì
Dịch: Máy tính cũng là công cụ mà nhờ nó chúng ta có thể lướt mạng, xem phim hoạt ảnh và những chương trình giải trí khác.
Question 9: A. makes B. is making C. have made D. made
Đáp án: C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với chủ ngữ “computers” số nhiều
Dịch: Máy tính, cũng như những tiến bố trong công nghệ thông tin, đã làm cuộc sống chúng ta hiện đại, thoải mái và văn minh.
Question 10: A. when B. what C. where D. who
Đáp án: A
Giải thích: when là từ nối mang nghia khi mà, các từ khác là từ để hỏi
Dịch: Khoảng cách không còn là vấn đề đáng quan tâm khi chúng ta có thế gửi mail trong vài giây, hay gọi những cuộc gọi qua mạng giá rẻ.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
The meanings of the terms science and technology have changed significantly from one generation to another. More similarities than differences, however, can be found between the terms.
Both science and technology imply a thinking process, both are concerned with causal relationships in the material world, and both employ an experimental methodology that results in empirical demonstrations that can be verified by repetition. Science, at least in theory, is less concerned with the practicality of its results and more concerned with the development of general laws, but in practice science and technology are inextricably involved with each other.
The varying interplay of the two can be observed in the historical development of such practitioners as chemists, engineers, physicists, astronomers, carpenters, potters, and many other specialists. Differing educational requirements, social status, vocabulary, methodology, and types of rewards, as well as institutional objectives and professional goals, contribute to such distinctions as can be made between the activities of scientists and technologists; but throughout history the practitioners of “pure” science have made many practical as well as theoretical contributions.
Question 11: What are similarities of science and technology?
A. implying a thinking process
B. being concerned with causal relationships
C. employ an experimental methodology
D. All are correct
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “Both science and technology imply a thinking process, both are concerned with causal relationships in the material world, and both employ an experimental methodology that results in empirical demonstrations that can be verified by repetition.”.
Dịch: Cả khoa học và công nghệ bao hàm quá trình suy nghĩ, cả hai đều liên quan đến các mối quan hệ nhân quả trong thế giới thực tiễn, và cả hai đều áp dụng một phương pháp thử mà gây ra thể hiện theo lối kinh nghiệm mà có thể thay đổi bằng việc lặp lại.
Question 12: Science is __________ concerned with the practicality of its results.
A. less B. more C. most D. as
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Science, at least in theory, is less concerned with the practicality of its results and more concerned with the development of general laws…”.
Dịch: Khoa học, ít nhân trên phương diện lý thuyết, thì ít liên quan đến tính thực tiễn của kết quả, mà quan tâm nhiều hơn đến tiến trình phát triển chung của các quy luật chung…
Question 13: The varying _________ of the two can be observed in the historical development of many practitioners.
A. interaction B. illustration C. software D. accuracy
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “The varying interplay of the two can be observed in the historical development of such practitioners as chemists, engineers, physicists, astronomers, carpenters, potters, and many other specialists.”.
Dịch: Tác động qua lại đa dạng của 2 khái niệm này có thể được thấy ở trong giai đoạn phát triển của những người hành nghề như nhà hoá học, nhà lý học, phi hành gia, thợ mộc, thợ khuân vác, và nhiều chuyên gia khác.
Question 14: Which one is NOT one of the reasons for the distinction between two terms?
A. different educational requirements
B. similar social status
C. distinctive vocabulary
D. diverse institutional objectives
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Differing educational requirements, social status, vocabulary, methodology, and types of rewards, as well as institutional objectives and professional goals, contribute to such distinctions as can be made between the activities of scientists and technologists;”.
Dịch: Khác biệt về yêu cầu giáo dục, địa vị xã hội, vốn từ, phương pháp, loại hình khen thưởng, cũng như mục tiêu của tổ chức và ngành nghề đã đóng góp vào sự khác biệt có thể đặt ra giữa nhà khoa học và nhà kĩ thuật.
Question 15: Have practitioners of “pure” science made many practical as well as theoretical contributions?
A. Yes, they have B. No, they haven’t
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “throughout history the practitioners of “pure” science have made many practical as well as theoretical contributions.”.
Dịch: qua lịch sử, những người hành nghề khoa học đơn thuần đã có nhiều đóng góp về cả thực tế và lý thuyết.
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 Phonetics and Speaking có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 Vocabulary and Grammar có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 Writing có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 6 Phonetics and Speaking có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 6 Vocabulary and Grammar có đáp án năm 2021 - 2022