Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 Writing có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 10

398
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 Writing 

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Question 1: Her uncle lived in Barcelona for several years, which he taught Spanish.

A. her     B. in     C. for     D. which

Đáp án: D

Giải thích: sửa which ⇒ where

Where thay thế cho Barcelona

Dịch: Bác của cô ấy sống ở Barcelona trong vài năm, nơi đó ông ấy dạy tiếng Tây Ban Nha.

Question 2: They used to eating potatoes when they were in the village but now they don’t.

A. used     B. to eating     C. when     C. don’t

Đáp án: B

Giải thích: sửa to eating ⇒ to eat

Cấu trúc used to V: thừơng làm gì trong quá khứ

Dịch: Họ thường ăn khoai tây khi ở làng, nhưng bây giờ họ không ăn nữa.

Question 3: The study will be carried out over a six-month period, which are announced in the school board.

A. be carried     B. over     C. which     D. are

Đáp án: D

Giải thích: which là trạng từ liên hệ nối 2 vế câu, sau which động từ chia số ít.

Dịch: Nghiên cứu sẽ được tiến hành trong giai đoạn 6 tháng, cái này đã được thông báo trên bảng tin của trường.

Question 4: It was one of the better plays we've ever seen.

A. was     B. one of     C. the better     D. seen

Đáp án: C

Giải thích: sửa the better ⇒ the best

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + tính từ + đuôi –est

Dịch: Đó là vở kịch hay nhất chúng tôi từng xem.

Question 5: All the children have to spend equal time study at school.

A. all     B. to spend     C. study     D. at

Đáp án: C

Giải thích: sửa study ⇒ studying

Cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Tất cả trẻ em phải dành thời gian như nhau học tập ở trường.

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 6: What/ most/ important/ volunteer activity/ our area?

A. What is most important volunteer activity in our area?

B. What is most important volunteer activity at our area?

C. What is the most important volunteer activity at our area?

D. What is the most important volunteer activity in our area?

Đáp án: D

Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài “the + most + adj”

Dịch: Đâu là hoạn động tình nguyện quan trọng nhất ở khu bạn sống?

Question 7: The second/ priority/ train/ young people/ job application skills.

A. The second priority is training young people for job application skills.

B. The second priority is to train young people for job application skills.

C. The second priority is train young people for job application skills.

D. The second priority is to training young people for job application skills.

Đáp án: A

Giải thích: sau to be là Ving

Dịch: Ưu tiên thứ 2 là đào tạo thế hệ trẻ kĩ năng xin việc làm.

Question 8: He/ see/ advertisement/ the Youth Newspaper/ February 22th.

A. He saw the advertisement in the Youth Newspaper in February 22th.

B. He saw advertisement in the Youth Newspaper in February 22th.

C. He saw advertisement in the Youth Newspaper on February 22th.

D. He saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22th.

Đáp án: D

Giải thích: on + tháng + ngày: vào ngày…

Dịch: Anh ấy xem được quảng cáo trên tờ Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng 2.

Question 9: He/ be/ creative, patient/ and/ have/ great love/ children

A. He is creative, patient and has great love on children.

B. He is creative, patient and has great love with children.

C. He is creative, patient and has great love of children.

D. He is creative, patient and has great love for children.

Đáp án: D

Giải thích: have great love for sb: yêu thích ai

Dịch: Anh ấy sáng tạo, kiên nhẫn và rất yêu trẻ.

Question 10: I/ can/ send/ you/ references/ the Director of the Happy Mind Charity Centre.

A. I can send you the references from the Director of the Happy Mind Charity Centre.

B. I can send you the references to the Director of the Happy Mind Charity Centre.

C. I can send you a references from the Director of the Happy Mind Charity Centre.

D. I can send you a references to the Director of the Happy Mind Charity Centre.

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc send sb st: gửi cho ai cái gì

Dịch: Tôi có thể gửi cho ông thư giới thiệu của giám đốc trung tâm Happy Mind.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: My mother permitted me to go out at night.

A. I was allowed to go out at night.

B. I was allowed go out at night.

C. I was allowed going out at night.

D. I allowed to go out at night.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc allow sb to V ⇒ be allowed to V: được cho phép làm gì

Dịch: Mẹ tôi cho tôi ra ngoài vào buổi tối.

Question 12: It is possible that she will come to our party tonight.

A. She must come to our party tonight.

B. She may come to our party tonight.

C. She had better come to our party tonight.

D. She should come to our party tonight

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào cấu trúc it is possible that (có thể là) ta chọn được đáp án B, may + V: có thể sẽ làm gì.

Dịch: Có thể là cô ấy sẽ đến bưa tiệc của chúng ta tối nay.

Question 13: So many students have passed the test.

A. There were few who haven’t.

B. All students failed the test.

C. No one passed the test.

D. The test was difficult.

Đáp án: A

Giải thích: student là danh từ đếm được nên đi được với few và a few. Vế sau mang nghĩa phủ định nên ta dùng few.

Dịch: Tôi vui vì nhiều người vượt qua bài kiểm tra. Thực tế là rất ít người không qua.

Question 14: We are going to have a picnic despite the rain.

A. Because it is raining, we are going to have a picnic.

B. As it is raining, we are going to have a picnic.

C. When it is raining, we are going to have a picnic.

D. Although it is raining, we are going to have a picnic.

Đáp án: D

Giải thích: Although + S V: mặc dù

Dịch: Chúng ta sẽ đi dã ngoại dù thời tiết xấu.

Question 15: We were having dinner when suddenly the phone rang.

A. The telephone rang while we were having dinner.

B. The telephone rang where we were having dinner.

C. The telephone rang what we were having dinner.

D. The telephone rang how we were having dinner.

Đáp án: A

Giải thích: công thức QKĐ while QKTD

Dịch: Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối

Bài viết liên quan

398
  Tải tài liệu