Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 Reading có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 10
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Bill Gates is the co-founder of Microsoft, the world’s largest PC software company. He is among the richest people in the world. Bill Gates’ interest in computers started when he was a teenager. After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton. He chose to go to Harvard to study law. At Harvard, he focused more on his interest in computer than on coursework. He often relaxed by playing video games in Harvard’s computer lab. He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen. However, he later said, “I don’t think dropping out is a good idea.” In 2007, he received an honorary degree from Harvard. He began his speech by saying this to his father in the audience. “I’ve been waiting more than 30 years to say this: Dad, I always told you I’d come back and get my degree.” Bill Gates is no longer working full time for Microsoft. He is now, with his wife, running The Bill và Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.
Question 1: The Bill và Melinda Gates Foundation is a organization aiming to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “He is now, with his wife, running The Bill và Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.”.
Dịch: Hiện tại ông ấy và vợ đang điều hành Tổ chức Bill và Melinda Gates, nơi hướng tới cải thiện chăm sóc sức khoẻ, giảm đói nghèo và xúc tiến giáo dục trên khắp thế giới.
Question 2: After high school, he was accepted to four top colleges in the USA.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton.”.
Dịch: Sau tốt nghiệp cấp 3, ông được nhận vào một vài trường top đầu ở Mỹ như Havard, Yale, và Princeton.
Question 3: He chose study law at Yale.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “He chose to go to Harvard to study law.”.
Dịch: Ông ấy chọn học luật ở Havard.
Question 4: He opened a computer software after graduating at Havard.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen.”.
Dịch: Ông ấy rời đại học trước khi tốt nghiệp vì muốn mở công ty phần mềm với người bạn Paul Allen.
Question 5: Bill Gate is among the richest people in the world.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “He is among the richest people in the world.”
Dịch: Ông ấy là một trong những người giàu có nhất thế giới.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Education plays a vital role ____________ (6) shaping successful people. It gives us the opportunity to become a productive member of a civilized society by acquiring all the necessary skills. We learn ____________ (7) to meet challenges and overcome obstacles. We learn how to become an integrated personality and maintain the perpetuation of our culture. People learn basic norms, rules, regulations, ____________ (8) values of society through education. Moreover, high quality education enables us to ____________ (9) a successful life, enhances our intelligence, skills, knowledge, and brings positive changes in our life.
Education lays the foundation stone for our future. An illiterate person can find ____________ (10) very difficult to cope ____________ (11) some aspects of life. Education expands our vision and creates awareness. It helps us develop a disciplined life and provides us with better earning opportunities. It enables us ____________ (12) the world beyond our own surroundings. Education ____________ (13) also a prerequisite of the prosperity and modernization of any country.
Modern education is liberal, open, and exoteric. It is the premise of progress, in every family and in every society. It teaches people to reason. It is based ____________ (14) the humanism, freedom, equality, democracy, and human rights. The content of education keeps pace with the needs of modern society and is a mirror of its goals, values, and priorities. So, education is a necessary means of eradicating the unemployment problem. It is able to reduce poverty in a number of ____________ (15). But we have to remember that there is a great need for the growth of the vocational education so that every person could pursue a fulfilling career that ensures a satisfied life.
Question 6: A. on B. in C. at D. of
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “play an important role in”: đóng vai trò quan trọng trong…
Dịch: Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên người thành đạt.
Question 7: A. how B. what C. who D. when
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ learn how to V: học cách làm gì
Dịch: Chúng ta học cách đáp ứng những thử thách và vượt qua chướng ngại.
Question 8: A. or B. but C. so D. and
Đáp án: D
Giải thích: and nối các từ có cùng chức năng và tương đồng về nghĩa
Dịch: Mọi người học các cách ứng xử cơ bản, các luật lệ, giá trị xã hội qua giáo dục.
Question 9: A. lead B. bring C. do D. make
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ lead a life: sống một cuộc sống
Dịch: Hơn thế nữa, giáo dục chất lượng cao cho phép chúng ta sống một cuộc sống thành công, tăng cường trí tuệ, kĩ năng, hiểu biết và mang lại những thay đổi tích cực cho cuộc sống.
Question 10: A. them B. her C. it D. him
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc find it + adj: cảm thấy như thế nào
Dịch: Giáo dục đặt nền móng cho tương lai chúng ta. Một người không có học thức có thể cảm thấy khó khăn khi đối mặt với một vài vấn đề cuộc sống.
Question 11: A. in B. for C. with D. at
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc cope with st: đương đầu, đối mặt với cái gì
Dịch: Giáo dục đặt nền móng cho tương lai chúng ta. Một người không có học thức có thể cảm thấy khó khăn khi đối mặt với một vài vấn đề cuộc sống.
Question 12: A. know B. to know C. knew D. knowing
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc enable sb to V: cho phép ai có thể làm gì
Dịch: Nó cho phép chúng ta biết thêm về thế giới ngoài kia.
Question 13: A. am B. be C. being D. is
Đáp án: D
Giải thích: chủ ngữ “education” số ít nên đi với động từ số ít
Dịch: Giáo dục cũng là điềm báo cho sự thịnh vượng và hiện đại hoá của mỗi một quốc gia.
Question 14: A. on B. of C. in D. for
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ “base on st: dựa trên cái gì
Dịch: Nó được dựa trên tinh thần nhân đạo, sự tự do, bình đẳng, dân chủ, và quyền con người.
Question 15: A. way B. ways C. aspect D. money
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ a number of + danh từ số nhiều: một số lượng lớn
Dịch: Nó có thể giảm đói nghèo bằng nhiều cách.
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 Phonetics and Speaking có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 Vocabulary and Grammar có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 Writing có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3 Phonetics and Speaking có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3 Vocabulary and Grammar có đáp án năm 2021 - 2022