Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 Writing có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 10

382
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 Writing 

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Question 1: What hour do you get up in the morning to get ready for school?

A. what hour     B. up     C. to get ready    D. for

Đáp án: A

Giải thích: sửa what hour ⇒ what time

Câu hỏi thời gian

Dịch: Vào buổi sáng cậu dậy lúc mấy giờ để chuẩn bị đi học vậy?

Question 2: My fellow peasant chattedto me the whole afternoon.

A. fellow     B. chatted     C. to     D. whole

Đáp án: C

Giải thích: sửa to ⇒ with

Cấu trúc chat with sb: tán gẫu với ai

Dịch: Bạn tôi tán gẫu với tôi cả chiều.

Question 3: I think my parent will be contenting with my study.

A. think     B. parent     C. will     D. contenting

Đáp án: D

Giải thích: sửa contenting ⇒ contented

Cấu trúc be contented with st: hài lòng với cái gì

Dịch: Tôi nghĩ bố mẹ sẽ tự hào về việc học của tôi.

Question 4: I wants to know his occupation.

A. wants    B. to     C. his     D. occupation

Đáp án: A

Giải thích: sửa wants ⇒ want

Câu chia thời hiện tại đơn, chủ ngữ là I đi với động từ nguyên thể

Dịch: Tôi muốn biết nghề nghiệp của anh ấy.

Question 5: The alarmgooff when I was sleeping this morning.

A. the     B. go     C. was sleeping    D. this

Đáp án: B

Giải thích: sửa go ⇒ went

cấu trúc QKĐ when QKTD

câu chia thì quá khứ đơn với mốc thời gian this morning.

Dịch: Chuông báo thức kêu khi tôi đang ngủ sáng nay.

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 6: When/ we/ go/ back/ the bookstore, we/ buy/ book/ we/ wanted.

A. When we go back to the bookstore, we will buy the book we wanted.

B. When we will go back to the bookstore, we buy the book we wanted.

C. When we go back to the bookstore, we buy the book we wanted.

D. When we will go back to the bookstore, we will buy the book we wanted.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc “when S + V(s/es), S will V”

Dịch: Khi chúng tôi quay lại hiệu sách, chúng tôi sẽ mua quyển sách chúng tôi muốn.

Question 7: The workers/ stopped/ work/ take/ a rest/ because/ they/ felt/ tired.

A. The workers stopped work to take a rest because they felt tired.

B. The workers stopped to working take a rest because they felt tired.

C. The workers stopped working to take a rest because they felt tired.

D. The workers stopped to work taking a rest because they felt tired.

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc stop Ving to V: dừng việc đang làm lại để làm việc khác

Dịch: Các công nhân dừng làm việc để nghỉ ngơi.

Question 8: Napoleon/ attack/ the/ West Indian island/ of/ Santo Domingo/ 1801.

A. Napoleon attacks the West Indian island of Santo Domingo in 1801.

B. Napoleon attacking the West Indian island of Santo Domingo on 1801.

C. Napoleon attacked the West Indian island of Santo Domingo in 1801.

D. Napoleon attack the West Indian island of Santo Domingo on 1801.

Đáp án: C

Giải thích: câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian in 1801.

Dịch: Napoleon tấn công hòn đảo Santo Domingo ở bắc Ấn vào năm 1801.

Question 9: Family/ play/ important/ role/ everyone’s life.

A. Family plays an important role in everyone’s life.

B. Family plays the important role on everyone’s life.

C. Family plays the important role in everyone’s life.

D. Family plays an important role on everyone’s life.

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ “play an important role in st”: đóng vai trò quan trọng trong cái gì

Dịch: Gia đình đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống mỗi người.

Question 10: Both/ parents/ should/ take/ responsibility/ child raising.

A. Both parents should take responsibility about child raising.

B. Both parents should take responsibility for child raising.

C. Both parents should take responsibility of child raising.

D. Both parents should take responsibility with child raising.

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc “take responsibility for”: chịu trách nhiệm cho

Dịch: Cả bố và mẹ cần phải chịu trách nhiệm nuôi nấng con.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: It is earth's gravity that gives people their weight.

A. People have weight because gravity.

B. People have weight thanks to gravity.

C. People have weight despite gravity.

D. People have weight in view to gravity.

Đáp án: B

Giải thích: thanks to: nhờ có

Dịch: Nhờ trọng lực, con người mới có cân nặng.

Question 12: He took a taxi so that he wouldn't be late.

A. In order to be late, he took a taxi.

B. To be late, he took a taxi.

C. In order not to be late, he took a taxi.

D. So as to be late, he took a taxi.

Đáp án: C

Giải thích: cụm từ “in order to” = “so as to” = “to”: để làm gì

Dịch: Để không bị muộn, anh ấy bắt taxi

Question 13: If he doesn’t come to the theater with me, I shall go alone.

A. I shall go alone unless he comes to the theater with me.

B. I shall go alone in case he comes to the theater with me.

C. I shall go alone without he comes to the theater with me.

D. I shall go alone if he comes to the theater with me.

Đáp án: A

Giải thích: Unless = If...not..., câu điều kiện loại 1

Dịch: Trừ khi anh ta đến rạp chiếu phim với tôi, không thì tôi sẽ đi một mình.

Question 14: He didn’t answer the questions correctly despite his intelligence.

A. Because he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

B. Although he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

C. In spite he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

D. Instead he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

Đáp án: B

Giải thích: in spite of + N: mặc dù

Dịch: Anh ta không trả lời những câu hỏi một cách chính xác mặc dù thông minh.

Question 15: He’s interested in learning about agriculture.

A. He likes learning about agriculture.

B. He enjoys in learning about agriculture.

C. He is fond at learning about agriculture.

D. He is learning about agriculture

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be interested in = like + Ving: thích, say mê làm gì

Dịch: Anh ấy thích học hỏi về nông nghiệp

Bài viết liên quan

382
  Tải tài liệu