Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đối với sản xuất và đời sống của con người?
A. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Làm thay đổi to lớn đối với cuộc sống con người.
C. Làm sâu sắc thêm tình trạng phân hóa giàu nghèo.
D. Làm trầm trọng hơn những bất công trong xã hội.
Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm 1945 không nhằm mục đích nào sau đây?
B. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
Phương pháp:
D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên thế giới.
Về nhiệm vụ chiến lược cách mạng, Cương lĩnh chính trị (đấu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. đánh bại địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa và giải phóng.
C. thực hiện trước nhiệm vụ dân tộc, sau đó làm cách mạng ruộng đất.
D. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945?
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời.
D. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là
D. đập tan cơ quan đầu não của thực dân Pháp.
Trong giai đoạn 1975 - 2000. Đảng Cộng sản và nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
B. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Đấu tranh xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Trong thời gian từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
B. Đưa con người lên mặt trăng đầu tiên.
D. Chế tạo thành công máy bay tảng hình.
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
D. Hàn Quốc.
Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào sau đây?
B. Ồ ạt đưa quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ vào miền Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Quốc, Liên Xô để cô lập cách mạng Việt Nam.
D. Tăng viện trợ cho Diệm, đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
Hoạt động nào sau đây thể hiện sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong những năm 1946 – 1947?
B. Phát động toàn quốc kháng chiến.
D. Mở cuộc tổng tiền công và nổi dậy.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã
B. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh.
D. làm lung lay ỷ chỉ xâm lược của quân Mĩ.
Trong giai đoạn 1858 - 1884, triều đình nhà Nguyễn đã ký với thực dân Pháp bản Hiệp ước nào sau đây?
D. Hiệp ước Nhâm Tuất.
Trong thời gian ở Trung Quốc (1924 - 1927), Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
B. Dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản.
D. Dự Hội nghị quốc tế Nông dân.
Theo quyết định của Hội nghị lanta (2 - 1945), quân đội Liên Xô không chiếm đóng khu vực nào sau đây?
D. Đông Đức.
Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)?
A. Campuchia gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Định ước Henxinki được ký kết giữa Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu.
C. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
D. Quốc tế Cộng sản triệu tập Đại hội lần thứ VII tại Mátxcova.
Một trong những nhiệm vụ cấp bách của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 - 1946 là
B. tổ chức kháng chiến chống Pháp ở miền Bắc.
D. tập trung đối phó với quân Anh ở miền Nam.
Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
B. Đốt huyện đường, đập phá nhà lao.
B. Khai thúc dầu mỏ.
D. Công cụ sản xuất mới.
Trong giai đoạn 1939 - 1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?
D. Điện khi hóa.
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), quân dân Việt Nam lợi quân sự nào sau đây?
B. Chiến thắng Biên giới.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Về chính trị, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây?
B. Thành lập các đội tự vệ đỏ
D. Xoá bỏ các tệ nạn xã hội
Trong khoảng ba thập niên đầu của thế kỉ XX, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam có bước phát triển nào sau đây?
A. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, nhất là nông dân.
B. Xuất hiện những trào lưu tư tưởng và hình thức đấu tranh mới.
C. Các mâu thuẫn tồn tại trong xã hội về cơ bản đã được giải quyết.
D. Chuyển từ nhiệm vụ đấu tranh chống phong kiến sang chống đế quốc.
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam đều cho thấy
A. sức mạnh của quân chủ lực khi tấn công vào tổ chức phòng ngự mạnh của đối phương.
B. ý nghĩa chiến lược của trận phản công lớn nhất trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
C. vai trò quyết định của mặt trận quân sự trong mối quan hệ với chính trị và ngoại giao.
D. giá trị của trận quyết chiến chiến lược đánh dấu kháng chiến kết thúc thắng lợi.
Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là phong trào mang tính dân tộc vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Tiếp tục giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
B. Chống cả đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa và tay sai Pháp.
C. Khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc.
D. Lực lượng chủ yếu của phong trào là toàn thể dân tộc Việt Nam.
Trong thời gian từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, nhân dân Việt Nam đã đạt được thành quả nào sau đây trên mặt trận ngoại giao?
A. Biến thời gian thành lực lượng vật chất phục vụ cho sự nghiệp cách mạng.
B. Củng cố, mở rộng Liên minh Việt – Miên – Lào để chuẩn bị cho kháng chiến.
C. Tranh thủ được sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập, thực hiện đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
Các phong trào Xô viết – Nghệ Tĩnh (1930 – 1931), Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) và “Đồng khởi” (1959 -1960) ở Việt Nam có sự khác biệt về
B. mục tiêu cao nhất.
D. hình thức, phương pháp chủ yếu.
Nội dung nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công nông binh.
C. Đặt nhiệm vụ dân chủ, vấn đề ruộng đất lên hàng đầu.
D. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc.
Quá trình khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8-1945) là một bước phát triển của cách mạng Việt Nam vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Thành lập được nhà nước của nhân dân lao động, do nhân dân làm chủ.
B. Tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia xây dựng chế độ mới.
C. Giành quyền làm chủ cho quần chúng ở nhiều địa phương trong cả nước.
D. Giải quyết được yêu cầu số một của nhân dân là giành độc lập dân tộc.
Ở Việt Nam, hậu phương của chiến tranh nhân dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ được xây dựng ở những nơi có địa bàn thuận lợi cho cách mạng.
B. Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh, thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù.
C. Xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa trên nền tảng dân chủ mới.
D. Vừa sản xuất vật chất, vừa có thể trở thành trận địa tiến công địch.
Trong những năm 1941-1945, Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Giải quyết triệt để vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
B. Lãnh đạo nhân dân thực hiện thành công cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Bước đầu xây dựng và truyền bá lí luận giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
D. Lãnh đạo nhân dân thực hiện thành công tư sản dẫn quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?
A. Tạo điều kiện dẫn đến sự xuất hiện của con đường cứu nước khuynh hướng vô sản.
B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn,...).
D. Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).
Trong những năm 1919 – 1929, nền kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối chủ yếu là do
A. chính quyền Ngô Đình Diệm tăng cường dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
B. chính sách tước đoạt ruộng đất của phát xít Nhật.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp.
Trong những năm 70 của thế kỉ XX, chủ trương tăng cường mối quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN của Nhật Bản được thể hiện qua học thuyết nào sau đây?
D. Giôn-xơn.
Trong những năm 30 của thế kỷ XX, chính sách nào sau đây của Mĩ đã tạo điều kiện thuận lợi cho phát xít Đức bành trướng và phát động Chiến tranh thế giới thứ hai?
B. Trung lập đối với các xung đột bên ngoài nước Mĩ
D. Hòa hoãn với Liên Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược (1954-1975), nhân dân miền Bắc đã có hoạt động nào sau đây?
A. Chống lại cuộc chiến tranh biên giới Tây Bắc.
B. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam, miền Trung.
C. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
D. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam, hình thức đấu tranh nào sau đây được sử dụng?
D. Khởi nghĩa vũ trang.
Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa nào sau đây?
A. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc.
B. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.
C. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa.
D. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.
Năm 1921, Lê-nin và Đảng Bônsêvic đề ra “Chính sách kinh tế mới” (NEP) trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiến tranh lạnh bùng nổ giữa Liên Xô và Mỹ
B. Liên Xô đạt được những thành tựu rực rỡ về kinh tế
C. Nền kinh tế Liên Xô bị tàn phá nghiêm trọng bởi chiến tranh
D. Mỹ và các nước tư bản tăng cường hợp tác với Liên Xô