Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin HOC6H4-CH2-CH(NH2)-COOH với các hóa chất sau:
a. HCl.
B. Nước brom.
c. NaOH.
D. CH3OH/HCl(hơi bão hòa).
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. Quỳ tím.
Dung dịch nào sau đây là quỳ tím đổi sang mà xanh?
A. C6H5NH2.
B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3CH2CH2NH2.
D. H2N-CH(COOH)-CH2-CH2-COOH.
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Tính số mol alanin trong A. Nếu phân tử khối của A là 50000 đvC thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Phân biệt các khái niệm: Protein phức tạp và axit nucleic.
Phân biệt các khái niệm: Protein đơn giản và protein phức tạp.
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozo, glixerol, etanol, và lòng trắng trứng?
A. NaOH.
B. AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2.
D. HNO3.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?.
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.
Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau: Axit 10- aminođecanoic
Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau: Axit 7 – aminoheptanoic
Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H2SO4; CH3OH khi có mặt khí HCl bão hòa.
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2
Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
B. HCl.
C. CH3OH/HCl.
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.
Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau: Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá, đặc biệt là của các mè do hỗn hợp một số amin (nhiều nhát là trimetylamin) và một số tạp chất khác gây nên
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau: Rửa lọ đã đựng aniline
Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây ? Hỗn hợp lỏng : C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây ? Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2.
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc từng amin có công thức phân tử sau: C7H9N. (có chứa vòng benzen)
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc từng amin có công thức phân tử sau: C3H9N.
Có thể nhận biết lọ đựng CH3NH2 bằng cách nào sau đây?
A. Nhận biết bằng mùi.
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhứng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2.
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin, amoniac. Thứ tự tăng dần tính bazơ được xếp theo dãy:
A. Amoniac < etylamin < phenylamin.
B. Etylamin < amoniac < pheylamin.
C. Phenylamin < amoniac < etylamin.
D. Phenylamin < etyamin < amoniac.
Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot:
Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2:
Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá:
Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat:
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O
Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.
Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân: 1kg saccarozơ.
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân: 1kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
Từ một tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ, có thể sản xuất được bao nhiêu gam glucozo, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau: Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.