Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Cho mạch điện như hình vẽ.
Các điện trở có giá trị: R1=11K=11KΩ,R2=2KΩ,R3=3KΩ,R4=4KΩ,UAB=100V. Đi ốt D có đặc tính như hình vẽ.
a) Nêu các đặc điểm của đi ốt về mặt dẫn điện?
b) Nếu đi ốt mở, tính cường độ dòng điện qua đi ốt?
Một mạch điện dùng để nạp điện cho tụ điện có mắc một đi ốt D. Hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R và trong đi ốt khi đóng khóa K trong quá trình nạp điện cho tụ. Đường đặc trưng Vôn – Ampe của đi ốt được biểu diễn như hình vẽ
Cho E=24(V);r=1Ω;R1=6Ω,R2=4Ω,R3=2Ω.
Đèn ghi (6V – 6W), C=4μF
a) Tính Rtđ, I, U qua mỗi điện trở?
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ ở đèn sau 16 phút 5 giây?
c) Tính điện tích của tụ?
Cho E=12(V);r=2Ω;R1=3Ω,R1=3Ω,R3=12Ω.
Đèn ghi (4V – 4W),
a) Tính Rtđ, IA, Uv qua mỗi điện trở?
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ ở đèn sau 1 giờ 30 phút?
c) Tính R3 biết cường độ dòng điện chạy qua R3 lúc này là 0,7A?
Cho E=15(V);r=1Ω;R1=12Ω,R2=21Ω,R3=3Ω,
Đèn ghi (6V – 6W), C=10μF.
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ ở R2 sau 30 phút?
c) Tính R2 để đèn sáng bình thường?
Cho E=12(V);r=3Ω;R1=1,8Ω,R2=8Ω,R3=6Ω,
Đèn ghi (6V – 3W)
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ của đèn sau 2 giờ 8 phút 40 giây?
Cho E=10(V);r=1Ω;R1=6,6Ω,R2=3Ω,
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ của đèn sau 1h20'?
c) Tính R1 để đèn sáng bình thường?
Cho E=9(V);r=1,5Ω;R1=4Ω;R2=2Ω.
Đèn ghi (6V – 3W). Biết cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 1,5A. Tính UAB và R3?
Cho E=12V;r=2Ω;R1=6Ω;R2=3Ω.
a) Tính Rtđ? Tính I, U qua mỗi điện trở?
b) Thay đèn bằng một ampe kế RA=0 Tính số chỉ của Ampe kế?
c) Để đèn sáng bình thường thì E bằng bao nhiêu (các điện trở không đổi)?
Cho E=12V;r=2Ω;R1=3Ω;R2=2R3=6Ω..
a) Tính I, U qua mỗi điện trở?
b) Nhiệt lượng tỏa ra ở đèn sau 1 giờ và công suất tiêu thụ?
Cho E=12V;r=2Ω;R1=R2=6Ω.
b) Nhiệt lượng tỏa ra ở đèn sau 2 phút?
Một vật sáng AB = 4 mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (có tiêu cự 40cm), cho ảnh cách vật 36cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh và vị trí của vật.
Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 15cm) cho ảnh cách vật 7,5cm. Xác định tính chất, vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự 20cm) có ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cùng chiều vật cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ở trên màn cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A'B' cách vật 60 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 10 cm. Qua thấu kính cho một ảnh cùng chiều với vật và cao gấp 2,5 lần vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Qua thấu kính cho một ảnh ngược chiều với vật và cao bằng nửa vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính.
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 40 cm. Qua thấu kính cho một ảnh cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Qua thấu kính cho một ảnh ngược chiều với vật và cao gấp 4 lần vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Xác định vị trí của vật thật để ảnh qua thấu kính lớn gấp 5 lần vật?
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB cao 2cm cho ảnh A'B' cao 1 cm. Xác định vị trí vật?
Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao gấp hai lần vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Đặt một thấu kính cách một trang sách 20 cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng một nửa dòng chữ thật. Tìm tiêu cự của thấu kính, suy ra thấu kính loại gì?
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình?
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm.
b) Vật cách thấu kính 20 cm.
c) Vật cách thấu kính 10 cm.
Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí có tiêu cự f = 30 cm. Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng, rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm. Tính R, cho biết chiết suất của nước bằng 43
Cho mạch như hình vẽ: E1=24V; E2=6V; r1=r2=1Ω; R1=5Ω; R2=2Ω; R là biến trở. Với giá trị nào của biến trở thì công suất trên R đạt cực đại, tìm giá trị cực đại đó
Một thấu kính bằng thuỷ tinh (chiết suất n = 1,5) đặt trong không khí có độ tụ 8 điôp. Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1 m. Tính chiết suất của chất lỏng.
Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có chiết suất n'=43 và trong chất lỏng có chiết suất n''=1,64. Cho biết chiết suất của thủy tinh n=1,5
Cho mạch điện như hình vẽ: E1=36V=3E2;r1=R=2r2=6Ω. Hãy xác định hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện trong mỗi nhánh
Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n=1,5. Khi đặt trong không khí nó có độ tụ 5 dp. Dìm thấu kính vào chất lỏng có chiết suất n' thì thấu kính có tiêu cự f = -1 m. Tìm chiết suất của chất lỏng?
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3V; Còn khi điện trở của biến trở là 3,5W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5V. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Một nguồn điện có điện trở trong 1W, được mắc nối tiếp với điện trở 4W thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 12V. Cường độ dòng điện và suất điện động của nguồn trong mạch bằng bao nhiêu
Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC có góc chiết quang A=8° theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd=1,5. Góc lệch của tia ló so với tia tới là:
Mạch kín gồm nguồn điện E=200V,r=0,5Ω và hai điện trở R1=100Ω, R2=500Ω mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc song song với điện trở R2 chỉ 160V. Tính điện trở của vôn kế