Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2 electron. B. 6 electron.
C. 10 electron. D. 14 electron.
Nguyên tố có số khối là 167 và số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có
A. 55 proton, 56 electron, 55 nơtron.
B. 68 proton, 68 electron, 99 nơtron.
C. 68 proton , 99 electron, 68 nơtron.
D. 99 proton, 68 electron, 68 nơtron.
Hãy chọn câu phát biểu đúng :
1s22s23p63s23p64s2 là cấu hình electron nguyên tử của
A.Cl B. Ar. C. K. D. Ca.
1s22s23p63s23p2 là cấu hình electron nguyên tử của
A. Na. B. Al. C. Si. D. Cl.
1s22s23p3 là cấu hình electron nguyên tử của
A. B. B. C. C. N. D. O.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Một nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Xác định X, Y.
Nguyên tố A có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tố B có phân lớp e cuối là 3p2. . Viết cấu hình đầy đủ và xác định tên nguyên tố A, K.
Vỏ electron của nguyên tử một nguyên tố A có 20e. Hãy cho biết :
+ Nguyên tử có bao nhiêu lớp e ?
+ Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e ?
+ A là kim loại hay phi kim ? Xác định tên nguyên tố A.
Hãy viết các kí hiệu của các phân lớp thuộc lớp M theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng.
Tượng trưng mỗi lớp electron bằng một đường tròn và mỗi electron bằng một chấm, hãy vẽ sơ đồ mô tả số electron tối đa trên các lớp K, L, M.
Hãy cho biết số electron tối đa trên các lớp K, L, M.
Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n đặc trưng cho các lớp và số electron tối đa trên lớp tương ứng.
Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên :
- Phân lớp s.
- Phân lớp p.
- Phân lớp d.
- Phân lớp f.
Hãy cho nhận xét về quy luật của các số electron tối đa đó.
Sắp xếp các phân lớp đó theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng.
Hãy cho biết tên các phân lớp thuộc lớp N.
Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n (n = 1, 2, 3, 4,.ệ.) đặc trưng cho lớp electron và số phân lớp trong mỗi lớp.
Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4,… và được đặt tên bằng các chữ cái. Hãy sắp xếp các lớp đó theo thứ tự từ trong ra ngoài.
Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4,… và được đặt tên bằng các chữ cái. Hãy ghi tên lớp electron ứng với các lớp n = 1, n = 2, n = 3, n = 4.
Hãy cho biết quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân z với số proton, với số electron, với số thứ tự (của nguyên tố tương ứng trong bảng tuần hoàn).
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số 3 electron trong lớp M. Nguyên tố X là gì
A. magie (Z = 12) B. nhôm (Z = 13)
C. natri (Z = 11) D. canxi (Z = 20)
Lớp M có số phân lớp là
A. 1 phân lớp. B. 2 phân lớp. C. 3 phân lớp. D. 4 phân lớp.
Số electron có trong nguyên tử clo (Z = 17) là
A. 35 B. 18. C. 17. D. 16.
Hãy cho biết điều khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A. Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số electron.
B. Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số proton.
C. Trong một nguyên tử thì số proton luôn luôn bằng số electron.
D. Trong một nguyên tử thì không có loại hạt nào bằng nhau.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
Biết rằng tỉ số N/Z (N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton) của các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2.Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng sô hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12.Xác định hai kim loại X và Y.
Liti có 2 đồng vị : Li7, Li6
Clo có 2 đồng vị Cl35, Cl37
Hãy viết công thức của các loại phân tử liti clorua khác nhau.
Khi điện phân 75,97 gam NaCl (muối ăn tinh khiết) nóng chảy người ta thu được 29,89 gam Na. Hãy xác định nguyên tử khối của clo (cho biết nguyên tử khối của natri bằng 22,99)
Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.
Khối lượng mol nguyên tử là gì ?
Dưới đây là thành phần phần trăm của các đồng vị thuộc hai nguyên tố
Trong trường hợp này hãy giải thích tại sao Ar có số đơn vị điện tích hạt nhân (số thứ tự) nhỏ hơn K mà lại có nguyên tử khối lớn hơn ?
Hãy tính nguyên tử khối trung bình của Ar và K (một cách gần đúng coi nguyên tử khối của các đồng vị trùng với số khối của chúng).
Kim loại M có số khối bằng 55. Tổng số các hạt cơ bản trong ion M2+ bằng 79. Kí hiệu nguyên tử của kim loại M là
Phát biểu nào sau đây đúng
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 electron
C. Chỉ có hạt nhan nguyên tử oxi mới có 8 proton
D. Chỉ có ion O2- mới có 10 electron
Liti trong tự nhiên có hai đồng vị :
Li7 (có nguyên tử khối coi là bằng 7) chiếm 92,5% ;
Li6 (có nguyên tử khối coi là bằng 6) chiếm 7,5%.
Nguyên tử khối trung bình của liti là
A. 7 B. 6,93
C. 6,07 D. 6
Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị sau :
Tính thể tích của 20 gam agon ở điều kiện tiêu chuẩn.
Nguyên tố chì có 4 đồng vị Tính nguyên tử khối trung bình của chì.
Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :
A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10);
D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10)
+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?
+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?
Nguyên tử Ar40 và Ca40 có cùng số khối là 40. Vậy chúng có phải là những đồng vị không ?
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là H12 H11
Đồng vị thứ ba H13 có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị H12 H11
Clo tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị :
Cl35 có nguyên tử khối là 34,97.
Cl37 có nguyên tử khối ià 36,97.
Biết rằng đồng vị Cl35 hiếm 75,77% ; hãy tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên.