Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là
A. X2Y ; liên kết ion B. XY ; liên kết ion.
C. XY2 ; liên kết cộng hoá trị. D. X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận. B. kim loại.
C. ion D. cộng hoá trị.
Các ion và nguyên tử Fe-9, Ne10, Na+11 giống nhau về
A. số khối. B. số electron.
C. số proton. D. số nơtron
Cho 39,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định hai kim loại
Cho 5,05 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước (dư), thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Tìm tên hai kim loại và khối lượng chất tan có trong dung dịch B.
So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với c (Z = 6) và Ge (Z = 32).
So sánh tính phi kim của Si (Z =14) với AI (Z = 13) và p (Z = 15).
Nguyên tố X (thuộc nhóm A), có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3s23p6
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X.
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Một nguyên tố X ở nhóm VIA, chu kì 3.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
Trong tự nhiên, nguyên tố bo có 2 đồng vị: B11, nguyên tử khối coi là bằng 11, thành phần 80,1% ; B10 nguyên tử khối coi là bằng 10, thành phần 19,9%. Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố bo trong tự nhiên.
Các nguyên tố thuộc các nhóm B (từ IB đến VIIIB) có mặt trong các chu kì nhỏ không ?
Hãy viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IIA.
Be (Z = 4), Mg (Z = 12), Ca (Z = 20), Sr (Z = 38),
Ba (Z = 56), Ra (Z = 88).
Hãy viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3.
Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), Si (Z = 14), P (Z = 15), S (Z = 16), C1 (Z = 17).
Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
Cho cấu hình electron của Zn là [Ar]3d104s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
A. ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
D. ô 30, chu. kì 4, nhóm IIIB.
Nguyên tử của nguyên tố X là [Ar]3d54s22 Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIB.
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A thì
A. ở vỏ electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A đó có số electron như nhau.
B. có số lớp electron như nhau.
C. có số e ngoài cùng như nhau.
D. có cùng số electron s hay p.
Khi cho hạt nhân He24 bắn phá vào hạt nhân C612, người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y. Y là hạt nhân nào cho dưới đây ?
Khối lượng của nguyên tử beri (Be49,012) bằng 9,012u.
Khối lượng mol nguyên tử beri bằng
A. 9. B. 9,012. C. 9,012 g/mol; D 4.
Số khối hạt nhân nguyên tử beri bằng
A. 9. B. 9,012. C. 9,012 g/mol. D 4.
Nguyên tử khối của beri bằng
Cho các nguyên tố : Ca, C, F, O, Be.
Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử là
A. C, F, O, Be, Ca.
B. Ca, Be, C, O, F.
C. F, C, O, Ca, Be.
D. F, O, C, Be, Ca.
Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử là
A. C, F, Ca, O, Be.
C. F, O, C, Be, Ca.
D. O, C, F, Ca, Be.
Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là
A. O B. F
C. N D. Al.
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là [Ne] 3s23p1
Cho biết vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
Nguyên tố Y thuộc nhóm VIA, oxit cao nhất của Y là A, hợp chất khí của Y với hiđro là B. Tỉ khối của B so với A là 0,425. Tìm Y, A, B.
Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R2O5 (A). Trong hợp chất với hiđro (B), R chiếm 82,35% về khối lượng. Xác định nguyên tố R và các công thức A, B.
Nguyên tố X có hoá trị cao nhất trong oxit là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Nêu mối quan hệ giữa a và b.
Nguyên tố X hoá hợp với H cho hợp chất XH4 Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng.
Tính số khối của X (coi số khối trùng với nguyên tử khối).
Hãy so sánh tính kim loại của magie (Mg), Z = 12, với nguyên tố đứng trên (trong cùng một nhóm) : beri (Be), Z = 4, và nguyên tố đứng dưới : canxi (Ca), Z = 20.
Hãy so sánh tính kim loại của magie (Mg), Z = 12, với nguyên tố đứng trước : natri (Na), Z = 11, và nguyên tố đứng sau : nhôm (Al), Z = 13.
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p2
Nguyên tố X thuộc chu kì thứ mấy và thuộc nhóm nào ?
Hãy cho biết số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng.
Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử, số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tử X có số thứ tự là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử X có mấy lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?
Nguyên tử X có số thứ tự là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.
Nguyên tử X có số thứ tự là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết số proton, số electron trong một nguyên tử X.
Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HC1 dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Hai kim loại là
A. canxi và magie B. magie và beri
C. canxi và beri D. canxi và kali
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì
nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. flo (F). B. brom (Br)
C. photpho (P). D. iot (I).
nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. hiđro (H). B. beri (Be).
C. xesi (Cs). D. photpho (P).