Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây
A. -2; -4; +6; +8
B. -1; 0; +2; +4
C. -2; +6; +4: 0
D. -2; -4; -6; 0
Câu nào sau đây đúng
A. Lưu huỳnh ở ô 32 trong bảng HTTH
B. Lưu huỳnh ở thể khí trong điều kiện thường
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
D. Lưu huỳnh luôn có số oxi hóa -2 trong mọi hợp chất
Cho PTHH :
4FeS2+11O2→2Fe2O3+8SO2
Cần đốt cháy bao nhiêu mol FeS2 để thu được 64 gam SO2 theo PTHH trên ?
A. 0,4 mol. B. 0,5 mol.
C. 0,8 mol. D. 1,2 mol.
Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ?
A. Na2S B. Na2O
C. NaCl D. NaF
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
D. Lưu huỳnh không cố tính oxi hoá và không có tính khử.
Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với metan (CH4) bằng 3. Tính thể tích khí O2 ần thêm vào 20 lít hỗn hợp trên để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi bằng 2,5.
Có các chất khí không màu sau là : hiđro clorua, cacbonic, oxi, ozon.
Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí trên.
Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối so với khí H2 là 18. Khi cho 1 lít (đktc) hỗn hợp khí đó đi qua bạc kim loại, khối lượng của bạc sẽ tăng lên bao nhiêu ?
Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối so với khí H2 là 18. Xác định % thể tích của ozon trong hỗn hợp.
Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó lại nạp oxi rồi cân. Khối lượng trong 2 trường hợp chênh lộch nhau 0,03 gam.
Tính phần trăm về khối lượng của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng. Biết các thể tích khí nạp vào bình đều đo ở đktc.
Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5 ml. Tính thê tích ozon đã được tạo thành và thể tích oxi đã tham gia phản ứng để biến thành ozon. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H2 là 3,6.
Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có ti khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
So sánh tính chất hoá học của hai dạng thù hình. Dẫn ra PTHH để minh hoạ.
Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :
Ở thời điểm nào thì phản ứng kết thúc ?
Dùng đồ thị để cho biết thể tích khí oxi thu được ở thời điểm :
- 25 giây
- 45 giây
Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí oxi thu được theo thời gian (trục tung là thể tích khí oxi, trục hoành là thời gian).
Khi nhiệt phân 1 g KMnO4 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là
A. 0,1 lít B. 0,3 lít
C. 0,07 lít D. 0,03 lít
Oxi có số oxi hóa dương trong hợp chất nào sau đây
A. K2O B. OF2
C. H2O2 D. NH42SO4
Với số mol các chất bằng nhau, chất nào dưới đây điều chế được lượng O2 nhiều nhất
A. 2KNO3 → 2KNO2 + 2O2
B. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
C. 2H2O2 → 2H2O + O2
D. 2HgO → 2Hg + O2
Ở một số nhà máy nước, người ta dùng ozon để sát trùng nước máy là dựa vào tính chất nào sau đây của ozon ?
A. Ozon là một khí độc
B. Ozon không tác dụng với nước
C. Ozon tan nhiều trong nước
D. Ozon là chất oxi hoá mạnh
Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô ?
A. Al2O3
B. CaO
C. Dung dịch CaOH2
D. Dung dịch HCl
Cấu hình electron nào ở cột bên trái tương ứng với nguyên tử nào ở cột bên phải ?
Khác với nguyên tử O, ion oxit O2- có
A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
B. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.
C. bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
D. bán kính ion lớn hơn và nhiéu electron hơn.
Có 4 bình không có nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : NaCl, NaNO3, BaCl2, BaNO32. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt từng dung dịch chứa trong mỗi bình.
Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCl), hiđro florua (HF) bằng cách cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua, nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro bromua (HBr) hoặc hiđro iotua (HI) ? Viết PTHH của các phản ứng điều chế các hiđro halogenua.
Người ta có thể điều chế I2 bằng các cách sau : Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaI và MnO2
Hãy lập PTHH của các phản ứng điều chế trên.
Người ta có thể điều chế I2 bằng các cách sau : Dùng NaHCO3 khử iot có số oxi hoá +5 trong hợp chất NaIO3
Iot có lẫn các tạp chất là clo, brom và nước. Để tinh chế loại iot đó, người ta cho hỗn hợp đó tác dụng với KI và vôi ống rồi nung hỗn hợp trong cốc được đậy bằng một bình có chứa nước lạnh. Khi đó iot sẽ bám vào đáy bình. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Khi đun nóng muối kaliclorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo 2 phản ứng sau :
2KClO3→ 2KCl + 3O2 (a)
4KClO3 → 3KClO4 + KCl (b)
Cho biết khi phân huỷ hoàn toàn 73,5 gam KClO3 thì thu được 33,57 gam KCl. Hãy tính bao nhiêu % kali clorat bị phân huỷ theo (a) ; bao nhiêu % bị phân huỷ theo (b)
Dựa vào cấu tạo, hãy giải thích vì sao tính oxi hoá của ion hipoclorit HClO- mạnh hơn ion clorat HClO3- Lấy thí dụ phản ứng để minh hoạ.
Cho các chất sau : KCl, CaCl2, MnO2, dung dịch H2SO4 đặc. Đem trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào thì tạo thành clo ? Trộn như thế nào thì tạo thành hiđro clorua ? Viết PTHH của các phản ứng.
Tính khối lượng muối NaCl và muối NaI cần thiết để có 10 tấn muối ăn chứa 2,5% NaI.
Có 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI.
Từ những muối đã cho điều chế các halogen tương ứng và các hiđro halogenua tương ứng.
Hãy cho biết : Cách phân biệt muối đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
Bằng phương pháp hoá học nào có thể Thu được khí hiđro clorua từ hỗn hợp khí ở câu a ?
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Bằng phương pháp hoá học nào có thể Thu được khí clo từ hỗn hợp khí ở câu a ?
Bằng phương pháp hoá học nào có thể Xác định được có khí clo lẫn trong khí hiđro clorua ?