Bạn cần hỏi gì?
Học sinh lấy mẫu thức ăn ủ xanh và thức ăn ủ men rượu. Quan sát mẫu theo quy trình và ghi kết quả vào vở bài tập theo các mẫu bảng sau:
- Bảng kết quả đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh
| Chỉ tiêu đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | ||
| Tốt | Trung bình | Xấu | |
| Màu sắc | |||
| Mùi | |||
| Độ pH | |||
- Bảng kết quả đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu
| Chỉ tiêu đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | ||
| Tốt | Trung bình | Xấu | |
| Nhiệt dộ | |||
| Độ ẩm | |||
| Màu sắc | |||
| Mùi | |||
Học sinh thực hành theo nhóm theo ba nội dung trên. Quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu bảng sau:
| Chỉ tiêu đánh giá | Chưa chế biến | Kết quả chế biến | Yêu cầu đạt được | Đánh giá sản phẩm |
| - Trạng thái hạt | ||||
| - Màu sắc | ||||
| - Mùi |
Hãy điền vào bảng trong vở bài tập phương pháp sản xuất thức ăn thích hợp với các công việc (theo kí hiệu a, b, …):
a) Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.
b) Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương dể trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
c) Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, lạc, đỗ.
d) Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi
| Phương pháp sản xuất | Kí hiệu |
| Thức ăn giàu gluxit | |
| Thức ăn thô xanh |
Dựa vào các thành phần dinh dưỡng chủ yếu, em hãy phân loại và điền vào vở bài tập các loại thức ăn sau đây thuộc loại thức ăn nào.
| ên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu | Phân loại |
| Bột cá Hạ Long. | 46% protein. | |
| Đậu tương. | 36% protein. | |
| Khô dầu lạc. | 40% protein. | |
| Hạt ngô vàng. | 8.9% protein và 69% gluxit. | |
| Rơm lúa. | > 30% xơ. |
