Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Xem hình rồi điền vào chỗ trống:
2 đường thẳng ... giao điểm
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 52.57
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 33.34
Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216.
Lập bảng lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10.
Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196.
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: Đường thẳng MN và đường thẳng PQ cắt nhau tại O.
Lập bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 20.
Tính giá trị các lũy thừa sau: 62, 63, 64
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A, đường thẳng p cắt n tại B và cắt m tại C.
Tính giá trị các lũy thừa sau: 52, 53, 54
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: M là giao điểm của hai đường thẳng p và q.
Tính giá trị các lũy thừa sau: 42, 43, 44
Vẽ hình 22 vào vở rồi tìm điểm Z trên đường thẳng d1 và điểm T trên đường thẳng d2 sao cho X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng hàng.
Hình 22
Tính giá trị các lũy thừa sau: 32, 33, 34, 35
Lấy bốn điểm M, N, P, Q trong đó có ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng (phân biệt). Viết tên các đường thẳng đó.
Tính giá trị các lũy thừa sau: 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210
Lấy bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: 100.10.10.10
Cho ba điểm A, B, C trên trang giấy và một thước thẳng (không chia khoảng). Phải kiểm tra như thế nào để biết được ba điểm đó có thẳng hàng hay không?
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa 2.2.2.3.3
Tại sao không nói "Hai điểm thẳng hàng"?
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa. 6.6.6.3.2
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa. 5.5.5.5.5.5
Quan sát hình 21 và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai:
Hình 21
Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa: x5 . x4; a4 . a.
Có nhiều đường "không thẳng" đi qua hai điểm A và B.
Điền vào ô trống cho đúng:
Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào (h.18) ?
Sử dụng máy tính bỏ túi
Dùng máy tính bỏ túi:
- Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288 km.
- Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530 m2, chiều rộng 34 m.
Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lich. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang; mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch?
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a:c + b:c (trường hợp chia hết):
132:12; 96:8
Tính nhẩm bàng cách nhân cả số bị chia và số chia với một số thích hợp:
2100:50; 1400:25
Đố: Theo hình 14 thì ta có thể trồng được 12 cây thành 6 hàng, mỗi hàng 4 cây. Hãy vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây.
Hình 14
Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cùng một số thích hợp:
14.50; 16.25
Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
425 - 257; 91 - 56; 82 - 56; 73 - 56; 652 - 46 - 46 - 46
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: Điểm B nằm giữa hai điểm A và N; điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 - 100 = 37
Hãy tính nhẩm: 1354 – 997
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B; điểm N không nằm giữa hai điểm A và B (ba điểm N, A, B thẳng hàng.