Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Câu 22.15 SBT Vật lí 11 trang 52. Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là
A. vôn (V), ampe (A), ampe (A).
B. ampe (A), vôn (V), cu lông (C).
C. niutơn (N), fara (F), vôn (V).
D. fara (F), vôn/mét (V/m), jun (J).
Câu 22.14 SBT Vật lí 11 trang 52. Nếu trong khoảng thời gian ∆t =0,1s đầu có điện lượng q = 0,5C và trong thời gian ∆t'=0,1s tiếp theo có điện lượng q'=0,1C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là
A. 6A.
B. 3A.
C. 4A.
D. 2A.
Câu 22.13 SBT Vật lí 11 trang 52. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60μA. Số electron tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là
A. 3,75.1014.
B. 7,35.1014.
C. 2,66.1014.
D. 0,266.1014.
Câu 22.12 SBT Vật lí 11 trang 51. Một dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn có cường độ 2A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó là
A. 16 C.
B. 6 C.
C. 32 C.
D. 8 C.
Câu 22.11 SBT Vật lí 11 trang 51. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn. Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là
A. 1,2A.
B. 0,12A.
C. 0,2A.
D. 4,8A.
Câu 22.10 SBT Vật lí 11 trang 51. Trong thời gian 4s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn là 2C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là
A. 0,5A.
B. 4 A.
C. 5A.
D. 0,4 A.
Câu 22.9 SBT Vật lí 11 trang 51. Một dòng điện không đổi trong thời gian 10s có một điện lượng 1,6C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
A. 1018.
B. 1019.
C. 1020.
D. 1021.
Câu 22.8 SBT Vật lí 11 trang 51. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi với cường độ là 2 mA chạy qua. Trong 1 phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó là
A. 2.1020.
B. 12,2.1019.
C. 6.1018.
D. 7,5.1017.
Định luật thứ ba của Kepler về quỹ đạo chuyển động cho biết cách ước tính khoảng thời gian P (tính theo năm Trái Đất) mà một hành tinh cần để hoàn thành một quỹ đạo quay quanh Mặt Trời. Khoảng thời gian đó được xác định bởi hàm số P=d32, trong đó d là khoảng cách từ hành tinh đó đến Mặt Trời tính theo đơn vị thiên văn AU (1 AU là khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời, tức là 1 AU khoảng 93 000 000 dặm) (Nguồn: R.I. Charles et al., Algebra 2, Pearson). Hỏi Sao Hỏa quay quanh Mặt Trời thì mất bao nhiêu năm Trái Đất (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Biết khoảng cách từ Sao Hỏa đến Mặt Trời là 1,52 AU.
Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh các số sau:
a) 63 và 36;
b) 0,23 và 0,25