Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Kim Điền thuộc:
A. Chiết Giang
B. Sơn Đông
C. Quảng Tây
D. Vân Nam
Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra ngày 1 - 1 - 1851 ở:
A. Côn Minh (Vân Nam).
B. Nam Kinh (Giang Tô).
C. Lan Châu (Cam Túc).
D. Kim Điền (Quảng Tây).
Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra vào thời gian nào?
A. Ngày 1 - 1 - 1851
B. Ngày 1 - 1 - 1852
C. Ngày 1 - 1 - 1853
D. Ngày 1 - 1 - 1854
Mở đầu phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX là cuộc khởi nghĩa:
A. Lý Tự Thành
B. Hoàng Sào
C. Xích Mi - Lục Lâm
D. Thái bình Thiên quốc
Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc dưới sự lãnh đạo của
A. Tôn Trung Sơn
B. Lương Khải Siêu
C. Khang Hữu Vi
D. Hồng Tú Toàn
Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc đã có hành động như thế nào?
A. Thỏa hiệp với thực dân, phong kiến
B. Đầu hàng thực dân, phong kiến
C. Liên tục nổi dậy đấu tranh chống thực dân, phong kiến
D. Dựa vào các nước đế quốc khác chống lại thực dân, phong kiến
Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ như thế nào?
A. Bỏ mặc nhân dân
B. Thỏa hiệp với các nước đế quốc
C. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài
D. Kiên quyết chống lại các nước đế quốc xâm lược
Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bất hợp tác với thực dân Anh.
B. Bạo động chống thực dân Anh.
C. Bất bạo động với Anh để có thời gian thương lượng.
D. Thương lượng với thực dân Anh để thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
Từ giữa thế kỉ XIX, nhân dân Trung Quốc liên tục nổi dậy đấu tranh chống:
A. thực dân
B. phong kiến
C. thực dân và tay sai
D. thực dân, phong kiến
Tháng 12-1925 diễn ra sự kiện lịch sử gì tiêu biểu nhất có tác dụng quyết định đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đảng Quốc đại được thành lập.
B. Đảng Bảo thủ ra đời.
C. Đảng Cộng sản thành lập.
D. Đảng Cộng hòa ra đời.
Thực dân Anh đã trút toàn bộ gánh nặng chi phí chiến tranh cho các nước thuộc địa, nhất là Ấn Độ trong thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
Vì sao Đảng Cộng sản Trung Quốc và tập đoàn Quốc dân đảng của Tưởng Giới Thạch đình chỉ nội chiến vào năm 1937?
A. Cuộc nội chiến đã gây ra nhiều tổn thất cho dân tộc và đất nước Trung Quốc.
B. Trung Quốc đang đứng trước nguy cơ bị xâm lược của các nước đế quốc.
C. Trung Quốc còn phải đối phó với mặt trận ở phía Bắc trước sự nổi loạn của các thế lực phản động.
D. Trung Quốc đứng trước nguy cơ xâm lược của Nhật.
Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là
A. tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá vào Trung Quốc.
B. tạo điều kiện cho tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc.
C. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc.
D. dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.
Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống các thế lực
A. đế quốc và phong kiến.
B. đế quốc và tư sản mại bản.
C. tư sản và phong kiến.
D. đế quốc và bọn phản động trong nước.
Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc giương cao khẩu hiệu
A. “Đả đảo đế quốc xâm lược”.
B. “Trung Quốc của người Trung Quốc”
C. “Trung Quốc độc lập muôn năm!”.
D. “Trung Quốc bất khả xâm phạm”.
Sau Chiến tranh Bắc phạt, Trung Quốc bước vào thời kì nội chiến kéo dài trong
A. Những năm 1919 - 1923.
B. Những năm 1918 - 1939.
C. Những năm 1918 - 1933.
D. Những năm 1918 - 1922.
Từ năm 1926 - 1927, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã lãnh đạo nhân dân tiến
A. Từ năm 1926 đến năm 1936.
B. Từ năm 1926 đến năm 1937.
C. Từ năm 1927 đến năm 1937.
D. Từ năm 1921 đến năm 1931.
Từ năm 1926 - 1927, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng nhằm
A. đánh đổ các tập đoàn phản động ở Bắc Kinh.
B. đánh đổ các tập đoàn quân phiệt ở Nam Kinh.
C. đánh đổ tập đoàn Quốc dân đảng ở Đài Loan.
D. đánh đổ các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương.
Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là cuộc cách mạng
A. dân chủ vô sản.
B. giải phóng dân tộc.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. tư sản mới.
Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pen-giáp (Ấn Độ) năm 1918 đã thu hút các thành phần nào tham gia?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản.
B. Nông dân, thị dân và đặc biệt là công nhân.
C. Tư sản, quý tộc mới và công nhân.
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
Lực lượng chính tham gia vào phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc ngay từ ngày đầu bùng nổ là
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
B. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.
C. tư sản dân tộc và nông dân.
D. tất cả các tầng lớp nhân dân.
Do ảnh hưởng của sự kiện lịch sử nào đã dẫn đến sự bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc năm 1919?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc.
C. Thắng lợi của cách mạng Ấn Độ trong việc chống thực dân Anh.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc.
Tầng lớp trí thức tiến bộ, tiêu biểu là ai đã tích cực tuyên truyền, phổ biến chủ nghĩa Mác - Lênin vào Trung Quốc?
A. Tôn Trung Sơn.
B. Lý Đại Chiêu.
C. Mao Trạch Đông.
D. Đặng Tiểu Bình.
Cho các sự kiện:
1. Năm 1926, sản lượng công nghiệp mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh.
2. Tháng 11- 1933, đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
3. Năm 1938, tổng sản lượng công nghiệp tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng.
4. Khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm vào năm 1931.
Sự kiện nào gắn với nước Nhật giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 - 1939)?
A. 1, 3.
B. 1, 4.
C. 2, 3.
D. 2, 4.
Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản so với Đức?
A. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Thông qua việc quân phiệt hoá bộ máy nhà nước,
C. Thông qua việc xâm lược các nước.
D. Gây chiến tranh để chia lại thị trường ở các nước thuộc địa.
Giới cầm quyền của Nhật Bản đã đề ra chủ trương gì để giải quyết khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?
A. Quân sự hoá nền kinh tế phục vụ chiến tranh.
B. Phát xít hoá bộ máy nhà nước trên lĩnh vực kinh tế và quốc phòng.
C. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.
D. Giữ nguyên trạng thái tư bản chủ nghĩa.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lợi dụng sự suy giảm khả năng kinh tế của các nước tư bản châu Âu trong chiến tranh, Nhật Bản đã
A. mở rộng thị trường ở các nước thuộc địa.
B. tăng cường sản xuất hàng công nghiệp.
C. tăng cường sản xuất hàng hoá và xuất khẩu.
D. đưa hàng hoá của Nhật Bản xâm nhập thị trường châu Âu.
Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) là
A. thiếu nhân công để sản xuất công nghiệp.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu.
D. thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất.
Nền công nghiệp chủ yếu dựa vào xuất khẩu của Nhật Bản gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các nước
A. Mĩ và các nước Tây Âu.
B. Anh, Pháp, Đức, I-ta-li-a.
C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
Mặt trận nhân dân được thành lập ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là kết quả của
A. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản.
C. cuộc vận động nhân dân đoàn kết chống chiến tranh ở Nhật Bản.
D. cuộc đấu tranh làm chuyển đổi quá trình quân phiệt hoá ở Nhật Bản.
Chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác dụng như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường.
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn giữ nước bình thường như trước chiến tranh.
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Nhờ đâu, sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng rất nhanh?
A. Hàng hoá xuất khẩu sang châu Âu.
B. Những đơn đặt hàng quân sự.
C. Thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
Cùng với việc quân phiệt hoá bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Triều Tiên.
D. Mông cổ.
Nước Nhật là nước thu được nhiều lợi trong Chiến tranh thế giới thứ nhất sau
A. nước Anh.
B. nước Mĩ.
C. nước Đức.
D. nước Pháp.
Tháng 7-1922, ở Nhật diễn ra sự kiện nổi bật
A. “Bạo động lúa gạo” của nông dân trong cả nước.
B. Đảng Cộng sản Nhật được thành lập.
C. Nhật đánh thắng Trung Quốc, mở rộng lãnh thổ.
D. Tổng bãi công của công nhân ở Tô-ki-ô.
Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản là tổ chức
A. phái "Sĩ quan trẻ".
B. phái "Sĩ quan già".
C. các Viện quý tộc.
D. Đảng Cộng sản Nhật.
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản đã có tác dụng
A. làm chậm quá trình quân phiệt hoá ở Nhật Bản.
B. làm chậm quá trình gây chiến tranh của Nhật Bản.
C. góp phần ngăn chặn lò lửa chiến tranh ở Nhật Bản.
D. ngăn cản không cho Nhật Bản cùng các nước phát xít gây chiến tranh.
Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành nào của Nhật Bản?
A. Ngành công nghiệp nặng.
B. Ngành công nghiệp nhẹ.
C. Ngành nông nghiệp.
D. Ngành tài chính và ngân hàng.
Đến năm 1926, sản lượng công nghiệp ở Nhật Bản như thế nào?
A. Mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh.
B. Phát triển với tốc độ "thần tốc".
C. Phát triển gấp 3 lần so với trước chiến tranh.
D. Tụt hậu hơn nhiều so với trước chiến tranh.